Thông báo sâu bệnh tuần: 12
Toàn tỉnh - Tháng 3/2010

(Từ ngày 22/03/2010 đến ngày 28/03/2010)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 21oC, cao 25oC, Thấp 17oC

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, trời rét. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa chiêm xuân: Tổng diện tích gieo cấy: 35.030,1 ha; Trong đó:

+ Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 4395 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.

+ Lúa xuân muộn: Diện tích: 30.635,1 ha; GĐST:  Cuối đẻ.

- Cây rau: Diện tích: 1121 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.

- Cây đậu tương: Diện tích: 1526,4 ha; GĐST: 4 lá - phân cành.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Nảy búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa chiêm , xuân sớm:

- Bệnh đạo ôn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,2 %, cao 15 %.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ trung bình 0,4 %, cao 27%.

- Sâu đục thân: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bìng 0,1%, cao 15,2%.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 7 – 10 con/m2, cao 750 con/m2.

- Các đối tượng: Ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh vàng lá sinh lý, bệnh khô vằn hại nhẹ.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Ruồi đục nõn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 25%.

- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,4%, cao 15%, cục bộ ổ 40%.

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,3 con/m2, cao 20 - 30 con/m2.

- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,4%, cao 12%.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5%, cao 10%.

- Các đối tượng: Bọ trĩ, sâu cuốn lá, rầy các loại, bọ xít đen, bệnh nghẹt rễ sinh lý, bệnh vàng lá sinh lý, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

- Bệnh vi rút lùn sọc đen đã xuất hiện rải rác tại huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Thuỷ, Tam Nông.

3. Trên rau:

- Sâu tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,4 con/m2, cao 20 – 30 con/m2, cục bộ 60 con/m2.

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,1 con/m2, cao 17 con/m2.

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 1 - 2 con/m2, cao 60 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu khoang, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại nhẹ.

4. Trên ngô: Bệnh sinh lý, chuột, sâu xám, sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.

5. Trên cây đậu tương:

- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 2 – 3 con/m2, cao 40 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu xám, chuột, ruồi gây hại nhẹ.

6. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

7. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, sâu nhớt, bệnh chảy gôm gây hại nhẹ trên cây bưởi. Bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

8. Trên cây lâm nghiệp: Mối gốc, sâu ăn lá, bệnh khô cành hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, có mưa nhỏ kéo dài, ẩm độ không khí cao bệnh đạo ôn lá xuất hiện gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Sơn, Thanh Thủy,...

- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các chân ruộng lầy thụt, dộc chua….

 Ngoài ra: Chuột, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên rau cải, bắp cải, xu hào.

3. Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, chuột, châu chấu, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây đậu tương: Chuột, sâu cuốn lá, ruồi đục lá hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.

6. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, sâu nhớt, bệnh chảy gôm gây hại nhẹ trên cây bưởi. Bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Mối gốc, sâu ăn lá, bệnh khô cành hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa chiêm xuân :

- Chăm sóc, bón phân tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over  40 EC,... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh vi rút lùn xoắn lá: Khi phát hiện cây có triệu chứng điển hình như thấp lùn hơn khóm khác, cổ lá ôm xít và hơi xoè ngang, lá có màu xanh đậm, đầu lá có thể hơi xoăn, gân lá ở mặt sau hơi sưng tiến hành nhổ vùi bỏ. Trường hợp trên ruộng có trên 20% số khóm bị bệnh phải tiến hành tiêu huỷ cả ruộng. Tại các khu ruộng có cây lúa nhiễm bệnh lùn sọc đen nếu thấy xuất hiện rầy các loại phải tiến hành phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đặc hiệu: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Midan 10WP, Conphai 700 WG, ...  hỗn hợp với thuốc Bassa 50EC, Jetan 50 EC, Superista 25EC,.. theo hướng dẫn kỹ thuật.

2. Trên rau: Chăm sóc cho rau theo qui trình sản xuất rau an toàn, sử dụng thuốc đặc hiệu có trong danh mục phun phòng trừ đối với những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3.Trên ngô: Phòng trừ sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

4. Trên cây đậu tương: Phun trừ sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG, Finico 800 WG …Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh trên cây chè, cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...