I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 17-190C;
Cao: 20-210C; Thấp: 14-160C
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng
số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển
bình thường.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Cây mạ: Diện
tích 25.,9ha. GĐST: Mới gieo – 2 lá
+ Cây ngô đông: 1146.1
ha. GĐST: Chín sáp- thu hoạch
+ Cây rau các
loại: 381 ha, GĐST: Mới gieo, mới gieo-Phát triển thân cành lá, củ - thu hoạch
+ Cây chè: Diện
tích: 2.500 ha. GĐST: Đốn đông.
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha;
GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2,%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Cây Ngô
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
1.03
|
21.0
|
C1
|
Cây
Rau các loại
|
Bệnh
đốm vòng
|
1.00
|
18.0
|
C1
|
Bệnh
sương mai
|
0.66
|
15.0
|
C1
|
Bệnh
thối nhũn VK
|
0.66
|
12.0
|
C1
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cáthể điều tra
|
Tuổi, pha
phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
NN
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
Cây Ngô
|
31
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
1.03
|
21.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm vòng
|
Cây
Rau các loại
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
1.0
|
18.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sương mai
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
0.67
|
15,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
thối nhũn VK
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
0.67
|
12.0
|
|
|
|
|
|
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18 tháng 01 đến năm 2016 ngày 24 tháng 01 năm
2016)
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích
(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
Cây Ngô
|
1.033
|
21.00
|
29.08
|
29.08
|
|
|
+
|
|
H
|
3
|
Bệnh
đốm vòng
|
Cây
Rau các loại
|
1.00
|
18.00
|
17.73
|
17.73
|
|
|
+
|
|
H
|
4
|
Bệnh
sương mai
|
0.667
|
15.00
|
11.82
|
11.82
|
|
|
+
|
|
H
|
|
Bệnh
thối nhũn VK
|
0.667
|
12.00
|
11.82
|
11.82
|
|
|
+
|
|
H
|
·
Tình hình sinh vật
gây hại:
+ Trên mạ xuân
- Bệnh sinh lý hại rải rác trên mạ gieo sớm.
+ Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá lớn
hại nhẹ, ngoài ra: Sâu đục thân, rệp cờ…,,
hại rải rác .
+ Trên cây rau:
- Bệnh đốm vòng, thối nhũn và bệnh sương
mai hại nhẹ.
- Ngoài ra: Sâu tơ, bọ nhảy.......hại rải
rác.
* Dự báo tình
hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên mạ xuân
- Bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác trên mạ gieo sớm khi
gặp thời tiết lạnh, che phủ nilon không theo đúng kỹ thuật.
+ Trên ngô đông:
-
Bệnh đốm lá lớn hại nhẹ - trung bình.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, rệp cờ,…. gây hại
nhẹ rải rác.
+ Trên cây rau:
- Bệnh đốm vòng hại nhẹ đến trung bình, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ.
-
Ngoài ra: sâu xanh, sâu tơ... hại rải rác
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên mạ xuân: Gieo
mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai
mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động
phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch
hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô đông: Tập
trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín để đảm bảo gieo trồng kịp thời vụ.
Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô trồng muộn có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng
dẫn trên vỏ bao bì. Tăng cường chỉ đạo diệt chuột theo chỉ đạo của Sở Nông nghiệp
và PTNT.
-
Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá,... Tích cực diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp.
3. Trên rau:
Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc
đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Hữu Đại
|
Ngày 18 tháng 01 năm
2016
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Lê Hồng Thiết
|