I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 12oC, cao 15oC, Thấp 80C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, có mưa nhỏ, trời rét đậm, rét hại kéo dài. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân: Diện tích: 181,4 ha; GĐST: gieo - 4 lá.
- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 710 ha: GĐST: Bén rễ - hồi xanh.
- Lúa xuân trung: Diện tích: 175,4 ha: GĐST: Mới cấy.
- Rau các loại: Diện tích: 3.034,5 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 5290,6 ha; GĐST: Thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Đốn qua đông.
- Cây cao su: Diện tích 120 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên mạ:
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Yên Lập, Tam Nông, Phù Ninh, Hạ Hoà, ... Tỷ lệ dảnh hại trung bình 5,2 %, cao 30%, cục bộ 60% (Lâm Thao).
- Các đối tượng: Rầy các loại, sâu cuốn nhỏ, chuột gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa:
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 4,5%, cao 10%, cục bộ 80% (Việt Trì).
- Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2,1%, cao 22%, cục bộ 45% (Phù Ninh).
- Các đối tượng: Rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.
3. Trên rau:
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ trung bình 0,5%, cao 15%.
- Bệnh sương mai: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 24%.
- Các đối tượng: Bọ nhảy, sâu xanh, rệp, sâu tơ, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu, gây hại nhẹ trên diện hẹp.
5. Trên cây cao su: Bệnh đốm đen đầu lá hại rải rác tại Cẩm Khê.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh sương mai, nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ, lúa chiêm xuân: Trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại kéo dài bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện nhiều diện tích rau cần chú ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Việt Trì,....
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
4. Trên cây cao su: Bệnh đốm đen đầu lá hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh sương mai, nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bach đàn.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ, lúa chiêm xuân: Che phủ nilon, bón bổ xung phân lân và tro bếp để chống rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa khi nhiệt độ dưới 150C. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.
Ngoài ra: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên cây chè, cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|