I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 10 - 12oC, cao 15oC, Thấp 70C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, có mưa nhỏ kéo dài, trời rét đậm, rét hại. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân: Lượng thóc giống đã gieo 123,8 tấn; GĐST: gieo – 4,5 lá.
- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 295 ha: GĐST: Đang cấy – hồi xanh.
- Cây đậu tương đông: Diện tích: 950,8 ha; GĐST: Thu hoạch.
- Rau các loại: Diện tích: 3.034,5 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 12.277,5 ha; GĐST: Chín sáp – Thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Đốn qua đông.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên mạ chiêm, xuân sớm: Rầy các loại, bệnh sinh lý, sâu cuốn nhỏ, chuột gây hại nhẹ rải rác. Bệnh đạo ôn xuất hiện và hại cục bộ trên mạ nếp tại Lâm Thao.
2. Trên lúa chiêm, xuân sớm: Rầy các loại, bệnh sinh lý, ốc bươu vàng gây hại nhẹ rải rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình, tại các huyện Phù Ninh, Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hoà, Việt Trì, Thanh Sơn,.... Mật độ trung bình 1,3 con/m2, cao 14 con/m2.
- Bệnh sương mai: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,3%, cao 20%.
- Bệnh héo xanh trên cây cà chua: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 25%.
- Các đối tượng: Bọ nhảy, sâu khoang, rệp, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.
4. Trên ngô đông:
- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,5%, cao 16%.
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2,9%, cao 40%.
- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 3%, cao 36,4%.
- Các đối tượng: Châu chấu, chuột, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.
5. Trên cây đậu tương: Chuột, sâu đục quả gây hại nhẹ rải rác.
6. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu, gây hại nhẹ trên diện hẹp.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên mạ, lúa chiêm xuân: Trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại kéo dài bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bọ trĩ, rầy các loại, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện nhiều diện tích rau cần chú ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Việt Trì,....
3. Trên ngô: Sâu đục thân đục bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích ngô muộn. Các huyện cần chú ý Hạ Hoà, Lâm Thao, Thanh Thuỷ, Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập,....
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ, lúa chiêm xuân: Che phủ nilon tránh rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa khi nhiệt độ dưới 150C. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.
3. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng hướng dẫn trên bao bì.
4. Trên cây đậu tương: Thu hoạch nhanh gọn những diện tích đậu tương đã chín.
Ngoài ra: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên cây chè, cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|