SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 30/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 26 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 7 năm 2017 đến ngày 26 tháng 7 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 300C,
Cao 31 - 340C, Thấp 24 - 260C.
Nhận
xét khác: Đầu kỳ, do ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục Tây Bắc
-
Đông Nam đi qua Bắc Bộ kết hợp với đới gió Đông Nam
phát triển và vùng xoáy thấp trên khu vực Bắc Bộ nên có mưa dông diện rộng, có
nơi mưa vừa, mưa to và rải rác có dông.
Giữa và cuối kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu xa cơn bão
số 4 nên một số nơi trong tỉnh đã có mưa rào và dông vài nơi; trưa chiều trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường, tuy nhiên có một số diện tích lúa và cây rau màu bị ngập.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa
mùa sớm
|
Diện
tích: 12.679 ha
|
Sinh
trưởng: Cuối đẻ - làm đòng
|
- Lúa
mùa trung
|
Diện
tích: 18.014 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ
|
- Ngô hè
|
Diện
tích: 3.589,3 ha
|
Sinh
trưởng: 8 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 2.488,5 ha
|
Sinh
trưởng: PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh
sinh lý: Tỷ lệ hại trung bình 3,5 - 8,2%;
cao 10 - 20%; cục bộ 24 - 38% (Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa). Diện
tích nhiễm 1.005,2
ha (nhiễm nhẹ 825,6 ha,nhiễm trung bình
179,6 ha) tại các huyện Tam
Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa,Việt Trì, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Thủy;
diện tích đã phòng trừ 228,2 ha.
-
Chuột: Tỷ lệ hại trung bình 0,4 - 1,2%, cao 4,0 - 9,2%. Diện tích bị hại 523,5
ha (nhiễm nhẹ 436,2 ha,nhiễm trung bình
87,3 ha) tại các huyện Phù
Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê, Tam Nông;
diện tích phòng trừ 37,6 ha.
- Bệnh
khô vằn: Tỷ lệ
bệnh hại trung bình 2,7 - 8,8%, cao 12 -
20%. Diện tích nhiễm 692,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Lâm Thao, Tam Nông, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Yên Lập.
- Rầy các loại: Mật độ trung
bình 35 - 80 con/m2, cao 120 - 360 con/m2, cục bộ 980 con/m2 (Yên Lập). Phát dục chủ yếu
tuổi 4,5. Diện tích nhiễm 122,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập.
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 4,1 - 8,0 con/m2, cao 16 - 21 con/m2, cục bộ 28 - 32 con/m2 (Việt
Trì, Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 5. Diện tích nhiễm 102,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt
Trì, Yên Lập, Lâm Thao; diện tích đã phòng trừ 90,6 ha.
- Sâu đục thân: Tỷ lệ dảnh hại
trung bình 0,5 - 1,6%, cao 2,0 - 5,1%; diện tích nhiễm 34,4 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Phù Ninh.
- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn xuất hiện hại rải rác.
2. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh
sinh lý: Tỷ lệ hại trung bình 1,8 - 5,6%,
cao 10 - 14%, cục bộ 20 - 24% (Hạ Hòa, Tam
Nông, Thanh Ba, Yên Lập). Diện tích nhiễm 1.179,0
ha (nhiễm nhẹ 959,6 ha; nhiễm trung bình 219,4 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Việt
Trì, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn; diện tích đã phòng trừ 226,1
ha.
-
Chuột: Tỷ lệ hại trung bình 1,8 - 3,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích bị hại 376,4
ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại các huyện Thanh
Ba,Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa.
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 5,6 - 9,4 con/m2, cao 10,9 - 16 con/m2. Phát
dục chủ yếu tuổi 3,4. Diện tích nhiễm 262,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Việt
Trì.
-
Sâu đục thân hại chấm: Tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 2,0%, cao 4,2 - 6,5%. Diện
tích nhiễm 36,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Phú Thọ.
- Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 6,0
- 8,0%. Diện tích nhiễm 987,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm
Khê, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn.
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm 959,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các
huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên
Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 7,0%. Diện tích nhiễm 476,4 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện
Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn,Yên Lập.
- Bệnh đốm nâu: Tỷ lệ búp hại
phổ biến 1,0 -
4,0%,cao 8,0 - 12%. Diện tích nhiễm 79,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ
lá hại phổ biến 0,2 - 2,0%, cao 4,0- 5,0%. Diện tích nhiễm 10,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,0%, cao 11,8 -
12%; diện tích nhiễm 36,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng,Phù Ninh.
Ngoài ra: Sâu cắn lá, rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm
lá nhỏ, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục
quả hại nhẹ. Bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, bọ xít, rệp, ve sầu, câu cấu xanh,
sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây
bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề: Mật độ phổ biến 50
- 70 con/cây, cao 100 - 150 con/cây, cục bộ 200 - 300 con/cây. Diện tích nhiễm
12 ha ( nhiễm nhẹ 5,0 ha, nhiễm nặng 7,0 ha) tại xã Lai Đồng, Mỹ Thuận huyện
Tân Sơn. Phát dục chủ yếu tuổi 3,4.
Diện tích đã phòng trừ 10 ha.
Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát
sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời tiếp
tục có mưa do ảnh hưởng của cơn bão số 4, cây lúa chuyển sang giai đoạn đứng
cái - làm đòng rất mẫn cảm, bệnh tiếp
tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng
trũng ứ đọng nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua,….
- Chuột sẽ tiếp tục gây hại mạnh đối với
diện tích lúa đã đứng cái - làm đòng, mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven nghĩa trang, đồi gò,
kênh mương, đường lớn, khu chăn nuôi thủy cầm, ... tất cả các huyện, thành, thị cần chú ý.
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không
khí cao bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều
đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa,
Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, Cẩm Khê,...
- Ngoài ra: Thời gian tới
cần lưu ý tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn; sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,...
2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ
hại nhẹ; sâu cắn lá, rệp cờ, sâu đục thân,bắp hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi,
rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh
loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
5. Trên cây
lâm nghiệp: Sâu
xanh ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh
đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết héo, bệnh phấn
trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại
trên cây mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
Theo dõi chặt chẽ các đối
tượng sâu bệnh: Bệnh sinh lý, chuột, bệnh khô vằn, rầy các loại, ...
- Bệnh sinh lý: Ruộng lúa
bị bệnh dừng bón phân đạm, rút bỏ nước đọng, đưa nước mới vào ruộng. Bón 10-15 kg vôi bột + 10-15
kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng phân bón qua lá, chế phẩm
bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu
lân, ... Nếu ruộng bị nặng có thể sử dụng một số loại thuốc, ví dụ: Antracol
70WP, Anphacol 70WP…..
- Chuột: Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột tập trung theo tinh thần Công văn số 770/SNN-BVTV
ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT, về việc tăng cường chỉ đạo
diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông năm 2017.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc Ví dụ như: Chevin 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm
cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá
hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè,
ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC
(3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R)
73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
4. Trên cây bưởi:
- Rệp
sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Sâu vẽ bùa: Khi
cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc:
Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC,
Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan
2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).
+ Với những diện tích
rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với
nước dùng bình phun để
phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... .
+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử
dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxinví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1
ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m
theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 20 tháng 7 năm 2017 đến ngày 26 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
3,5 - 8,2
|
10 - 20; CB 24 - 38(TN,TB,HH)
|
1.005,2
|
825,6
|
179,6
|
|
|
823,5
|
228,2
|
Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa,Việt Trì, Cẩm Khê, Phù Ninh,
Thanh Thủy
|
2
|
Chuột
|
0,4 - 1,2
|
4,0 - 9,2
|
523,5
|
436,2
|
87,3
|
|
|
458,2
|
37,6
|
Phù Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê,
Tam Nông
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
2,7 - 8,8
|
12 - 20
|
692,2
|
692,2
|
|
|
|
692,2
|
|
Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập
|
4
|
Rầy các loại
|
35 - 80
|
120 - 360; CB 980(YL)
|
122,1
|
122,1
|
|
|
|
122,1
|
|
Yên Lập
|
5
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4,1 - 8,0
|
16 - 21; CB 28 - 32(VT,YL)
|
102,6
|
102,6
|
|
|
|
-5236,8
|
90,6
|
Việt Trì, Yên Lập, Lâm Thao
|
6
|
Sâu đục thân
|
0,5 - 1,6
|
2,0 - 5,1
|
34,4
|
34,4
|
|
|
|
-51,3
|
|
Phù Ninh
|
7
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa trung
|
1,8 - 5,6
|
10 - 14; CB 20 - 24(HH,TN,TB,YL)
|
1.179,0
|
959,6
|
219,4
|
|
|
939,9
|
226,1
|
Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Việt Trì, Cẩm Khê,
Tân Sơn, Thanh Sơn
|
8
|
Chuột
|
1,8 - 3,0
|
5,0 - 8,0
|
376,4
|
376,4
|
|
|
|
376,4
|
|
Thanh Ba,Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa
|
9
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5,6 - 9,4
|
10,9 - 16; CB 24 - 32(HH,VT)
|
262,4
|
262,4
|
|
|
|
-2307,7
|
|
Hạ Hòa, Việt Trì
|
10
|
Sâu đục thân
|
0,5 - 2,0
|
4,2 - 6,5
|
36,5
|
36,5
|
|
|
|
-53,6
|
|
Phú Thọ
|
11
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,3 - 4,0
|
6,0 - 8,0
|
987,8
|
987,8
|
|
|
|
-139,4
|
|
Tân Sơn,Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
12
|
Rầy xanh
|
0,7 - 4,0
|
5,0 - 10
|
959,8
|
959,8
|
|
|
|
230,3
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
13
|
Bọ cánh tơ
|
0,5 - 4,0
|
6,0 - 7,0
|
476,4
|
476,4
|
|
|
|
-804,9
|
|
Cẩm Khê,Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba,Yên Lập
|
14
|
Bệnh đốm nâu
|
1,0 - 4,0
|
8,0 - 12
|
79,0
|
79,0
|
|
|
|
-24,7
|
|
Thanh Ba
|
15
|
Nhện đỏ
|
0,2 - 2,0
|
4,0 - 5,0
|
10,8
|
10,8
|
|
|
|
-363,4
|
|
Hạ Hòa
|
16
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0,8 - 1,0
|
11,8 - 12
|
36,2
|
36,2
|
|
|
|
36,2
|
|
Đoan Hùng,Phù Ninh
|
17
|
Sâu xanh
|
Bồ đề
|
50 - 70
|
100 - 150; CB 200 -
300
|
12
|
5,0
|
|
7,0
|
|
12
|
10
|
Tân Sơn
|