Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 30
Toàn tỉnh - Tháng 7/2017

(Từ ngày 20/07/2017 đến ngày 26/07/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  30/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 26 tháng 7 năm 2017

                          

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 7 năm 2017 đến ngày 26 tháng 7 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 300C, Cao 31 - 340C, Thấp 24 - 260C. 

Nhận xét khác: Đầu kỳ, do ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục Tây Bắc - Đông Nam đi qua Bắc Bộ kết hợp với đới gió Đông Nam phát triển và vùng xoáy thấp trên khu vực Bắc Bộ nên có mưa dông diện rộng, có nơi mưa vừa, mưa to và rải rác có dông. Giữa và cuối kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu xa cơn bão số 4 nên một số nơi trong tỉnh đã có mưa rào và dông vài nơi; trưa chiều trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường, tuy nhiên có một số diện tích lúa và cây rau màu bị ngập.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.679 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ -  làm đòng

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.014 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Ngô hè

Diện tích: 3.589,3 ha

Sinh trưởng: 8 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

- Rau các loại

Diện tích: 2.488,5 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại trung bình 3,5 - 8,2%; cao 10 - 20%; cục bộ 24 - 38% (Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa). Diện tích nhiễm  1.005,2 ha (nhiễm nhẹ  825,6 ha,nhiễm trung bình 179,6 ha) tại các huyện Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa,Việt Trì, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Thủy; diện tích đã phòng trừ 228,2 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại trung bình 0,4 - 1,2%, cao 4,0 - 9,2%. Diện tích bị hại 523,5 ha (nhiễm nhẹ  436,2 ha,nhiễm trung bình 87,3 ha) tại các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê, Tam Nông; diện tích phòng trừ 37,6 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh hại trung bình  2,7 - 8,8%, cao 12 - 20%. Diện tích nhiễm 692,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 35 - 80 con/m2, cao 120 - 360 con/m2, cục bộ 980 con/m2 (Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 4,5. Diện tích nhiễm 122,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 4,1 - 8,0 con/m2, cao 16 - 21 con/m2, cục bộ 28 - 32 con/m2 (Việt Trì, Yên Lập).  Phát dục chủ yếu tuổi 5. Diện tích nhiễm 102,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Yên Lập, Lâm Thao; diện tích đã phòng trừ 90,6 ha.

- Sâu đục thân: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 - 1,6%, cao 2,0 - 5,1%; diện tích nhiễm 34,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh.

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện hại rải rác.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại trung bình 1,8 - 5,6%, cao 10 - 14%, cục bộ 20 - 24% (Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập). Diện tích nhiễm 1.179,0 ha (nhiễm nhẹ 959,6 ha; nhiễm trung bình  219,4 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Việt Trì, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn; diện tích đã phòng trừ 226,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại trung bình 1,8 - 3,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích bị hại 376,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Ba,Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 5,6 - 9,4 con/m2, cao 10,9 - 16 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 3,4. Diện tích nhiễm 262,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Việt Trì.

- Sâu đục thân hại chấm: Tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 2,0%, cao 4,2 - 6,5%. Diện tích nhiễm 36,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phú Thọ.

- Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  987,9  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  959,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 7,0%. Diện tích nhiễm 476,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn,Yên Lập.

- Bệnh đốm nâu: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,0 - 4,0%,cao 8,0 - 12%. Diện tích nhiễm 79,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ lá hại phổ biến 0,2 - 2,0%, cao 4,0- 5,0%. Diện tích nhiễm 10,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa.

- Ngoài ra: Bệnh đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,0%, cao 11,8 - 12%; diện tích nhiễm 36,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng,Phù Ninh.

Ngoài ra: Sâu cắn lá, rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, bọ xít, rệp, ve sầu, câu cấu xanh, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề: Mật độ phổ biến  50 - 70 con/cây, cao 100 - 150 con/cây, cục bộ 200 - 300 con/cây. Diện tích nhiễm 12 ha ( nhiễm nhẹ 5,0 ha, nhiễm nặng 7,0 ha) tại xã Lai Đồng, Mỹ Thuận huyện Tân Sơn. Phát dục chủ yếu tuổi 3,4. Diện tích đã phòng trừ 10 ha.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời tiếp tục có mưa do ảnh hưởng của cơn bão số 4, cây lúa chuyển sang giai đoạn đứng cái - làm đòng rất mẫn cảm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng ứ đọng nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua,….

- Chuột sẽ tiếp tục gây hại mạnh  đối với diện tích lúa đã đứng cái - làm đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven nghĩa trang, đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu chăn nuôi thủy cầm, ... tất cả các huyện, thành, thị cần chú ý.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, Cẩm Khê,...

- Ngoài ra: Thời gian tới cần lưu ý tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn; sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,...

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; sâu cắn lá, rệp cờ, sâu đục thân,bắp hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi,  rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Bệnh sinh lý, chuột, bệnh khô vằn, rầy các loại, ...

- Bệnh sinh lý: Ruộng lúa bị bệnh dừng bón phân đạm, rút bỏ nước đọng, đưa nước mới vào ruộng. Bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng phân bón qua lá, chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ... Nếu ruộng bị nặng có thể sử dụng một số loại thuốc, ví dụ: Antracol 70WP, Anphacol 70WP…..

- Chuột: Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột tập trung theo tinh thần Công văn số 770/SNN-BVTV ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT, về việc tăng cường chỉ đạo diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông năm 2017.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc Ví dụ như: Chevin 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxinví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 20 tháng 7 năm 2017 đến ngày 26 tháng 7 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

3,5 - 8,2

10 - 20; CB 24 - 38(TN,TB,HH)

1.005,2

825,6

179,6

823,5

228,2

Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa,Việt Trì, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Thủy

2

Chuột

0,4 - 1,2

4,0 - 9,2

523,5

436,2

87,3

458,2

37,6

Phù Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê, Tam Nông

3

Bệnh khô vằn

2,7 - 8,8

12 - 20

692,2

692,2

692,2

Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

4

Rầy các loại

35 - 80

120 - 360; CB 980(YL)

122,1

122,1

122,1

Yên Lập

5

Sâu cuốn lá nhỏ

4,1 - 8,0

16 - 21; CB 28 - 32(VT,YL)

102,6

102,6

-5236,8

90,6

Việt Trì, Yên Lập, Lâm Thao

6

Sâu đục thân

0,5 - 1,6

2,0 - 5,1

34,4

34,4

-51,3

Phù Ninh

7

Bệnh sinh lý

Lúa trung

1,8 - 5,6

10 - 14; CB 20 - 24(HH,TN,TB,YL)

1.179,0

959,6

219,4

939,9

226,1

Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Việt Trì, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn

8

Chuột

1,8 - 3,0

5,0 - 8,0

376,4

376,4

376,4

Thanh Ba,Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa

9

Sâu cuốn lá nhỏ

5,6 - 9,4

10,9 - 16; CB 24 - 32(HH,VT)

262,4

262,4

-2307,7

Hạ Hòa, Việt Trì

10

Sâu đục thân

0,5 - 2,0

4,2 - 6,5

36,5

36,5

-53,6

Phú Thọ

11

Bọ xít muỗi

Chè

0,3 - 4,0

6,0 - 8,0

987,8

987,8

-139,4

Tân Sơn,Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn

12

Rầy xanh

0,7 - 4,0

5,0 - 10

959,8

959,8

230,3

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

13

Bọ cánh tơ

0,5 - 4,0

6,0 - 7,0

476,4

476,4

-804,9

Cẩm Khê,Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba,Yên Lập

14

Bệnh đốm nâu

1,0 - 4,0

8,0 - 12

79,0

79,0

-24,7

Thanh Ba

15

Nhện đỏ

0,2 - 2,0

4,0 - 5,0

10,8

10,8

-363,4

Hạ Hòa

16

Bệnh khô vằn

Ngô

0,8 - 1,0

11,8 - 12

36,2

36,2

36,2

Đoan Hùng,Phù Ninh

17

Sâu xanh

Bồ đề

50 - 70

100 - 150; CB 200 - 300

12

5,0

7,0

12

10

Tân Sơn

                                                                                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...