Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 15
Toàn tỉnh - Tháng 4/2017

(Từ ngày 06/04/2017 đến ngày 12/04/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  15/TB – BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 12 tháng 04 năm 2017

                          

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06 tháng 04 năm 2017 đến ngày 12 tháng 04 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 23 - 240C, Cao 31 - 330C, Thấp 16 - 180C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ vài nơi, trưa chiều trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. Các đối tượng dịch hại tiếp tục gia tăng, gây hại sớm và nhiều hơn so với cùng kỳ năm 2016.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa trung

Diện tích: 11.135 ha

Sinh trưởng: Đòng  già - trỗ bông.

- Lúa muộn

Diện tích: 25.836 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Ngô xuân

Diện tích: 5.672  ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - trỗ cờ - phun râu

- Rau các loại

Diện tích: 3.838 ha

Sinh trưởng: Cây con – PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp – TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500  ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại rải rác tại các huyện Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Phù Ninh, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Sơn, Phú Thọ. Tỷ lệ bệnh phổ biến 4 - 8%, cao 12% (Tam Nông). Diện tích nhiễm 21,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại ở hầu hết các huyện; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 3,1 - 8,5%, cao 14 - 28,5%, cục bộ 30,6 - 42,5% (Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao). Diện tích nhiễm 4.562,8 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 3.260 ha, nhiễm trung bình 1.180,9 ha, nhiễm nặng 121,9 (Cẩm Khê, Thanh Ba); diện tích đã phòng trừ 1.302,8 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Nguồn bệnh tiếp tục duy trì và gây hại tại các huyện Phù Ninh, Thanh Ba, Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Yên Lập, Thanh Thủy. Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,2 - 1,5%, cao 3,2 - 6,0%, cục bộ 10 - 13% (Lâm Thao, Phù Ninh). Diện tích nhiễm 117,1 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 83,9 ha, nhiễm trung bình 33,2 ha; diện tích đã phòng trừ 33,5 ha.

- Chuột phát sinh và gây hại tại các huyện Phù Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Tam Nông, Lâm Thao; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,3%, cao 3 - 5%. Diện tích bị chuột hại 365,5 ha trong đó diện tích hại nhẹ 299,5 ha, diện tích hại trung bình 66 ha.

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 6%. Diện tích nhiễm 76,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân , bọ xít dài gây hại rải rác.

2. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; tỷ lệ búp bị hại phổ biến 1,2- 4%, cao 5 - 12%; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 297,1 ha; trong đó nhiễm nhẹ 635 ha, nhiễm trung bình 148,2 ha.

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; tỷ lệ búp hại phổ biến 1,8 - 4%, cao 5 - 8%. Diện tích nhiễm 701,6 ha.

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ búp hại phổ biến 1,4 - 4%, cao 10 - 15%. Diện tích nhiễm 573,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn,; tỷ lệ búp hại phổ biến 1,6 - 4%, cao 6 - 7%. Diện tích nhiễm 320,2 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại tại huyện Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 2,6 - 8%, cao 21,5%; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 52,8 ha; trong đó nhiễm nhẹ 20,8 ha, nhiễm trung bình 32 ha; diện tích phòng trừ 32 ha.

- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi: Nhện đỏ, bệnh loét, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ. Rệp, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh phát sinh gây hại rải rác.  Ngoài ra, nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu đã nở từ ngày 10/4/2017 tại 5 xã (Chí Đám, Tiêu Sơn, Chân Mộng, Minh Tiến, Hùng Quan) thuộc huyện Đoan Hùng. Châu chấu tuổi 1 đang co cụm trên bờ cỏ, bụi cây ven rừng với mật độ 40 - 50 con/m2, cục bộ ổ lên đến trên 1.000 con m2.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo, trong thời gian tới có đợt không khí lạnh, kèm theo giông, lốc và mưa rào, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, .... Các huyện cần lưu ý: Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Phù Ninh, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Sơn, TX. Phú Thọ, Yên Lập,...

- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Sơn,...

- Bệnh đạo ôn: Do ảnh hưởng của đợt không khí lạnh, gây mưa, ẩm độ không khí cao, trời mát, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, cần lưu ý đối với những diện tích đã nhiễm nguồn bệnh của kỳ trước; trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, Xi23, X21, HT1, KD18, ...Trên diện tích lúa đang trỗ cần lưu ý đạo ôn cổ bông. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì,... 

- Chuột hại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nhất là trên các ruộng trỗ sớm, ruộng lúa thơm, ruộng ven gò, ven làng, cạnh nghĩa trang, lò gạch, khu trang trại chăn nuôi thủy cầm,...

- Ngoài ra: Rầy các loại,  sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

2. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Trong 07 ngày tới, châu chấu tiếp tục nở tại các xã của huyện Đoang Hùng và một số địa phương đã có nguồn châu chấu từ năm trước. Mật độ tiếp tục tăng lên và di chuyển, thiết lập quần thể và gây hại trên tre, luồng, lúa, ngô và cây màu khác. Các huyện cần lưu ý: Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê...

* Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Bón phân thúc đòng cân đối cho lúa, đảm bảo đủ nước trong thời gian cây lúa phân hoá đòng, trỗ; Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, trong đó lưu ý:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

-  Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ thời tiết và những ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông đối với diện tích lúa chuẩn bị trỗ. Sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP...

- Chuột:  Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp; đặc biệt lưu ý khi đánh chuột ngoài đồng trong thời gian này nên đánh chuột bằng bả phối trộn bằng các chất có mùi tanh như: Cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB .... mới có hiệu quả.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

5. Châu chấu tre lưng vàng: Kiểm tra phát hiện sớm và tiến hành phòng trừ kịp thời các ổ châu chấu phát sinh gây hại trên tre, mai, luồng, lúa, ngô... Áp dụng tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt châu chấu, trong đó coi trọng biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ còn co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc mạnh (Ví dụ: F16 600EC, Victory 585EC, Rockfos 550 EC...).

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 06 tháng 04 năm 2017 đến ngày 12 tháng 04 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung

4 - 8

12

21,8

21,8

+21,8

Tam Nông

2

Bệnh khô vằn

3,1 - 7,1

22 - 28,5; CB 30,6 - 42,5(CK,TB,LT)

1.852,8

1.262

468,9

121,9

+1143,5

590,8

Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập

3

Bệnh đạo ôn lá

0,2 - 1,5

3,2 - 6; CB10 - 13(LT,PN)

117

83,8

33,2

+20,5

33,4

Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao

4

Chuột

0,3 - 2,3

3 - 4

102,4

102,4

-437,7

Phù Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa

5

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

3,2 - 8,5

14 - 24,7; CB32,5(CK)

2.710

1.998

712

+2059,7

712

Cẩm Khê, Thanh Sơn, Việt Trì, Đoan Hùng, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy

6

Bệnh sinh lý

0,5 - 6

10

76,3

76,3

+76,3

Thanh Sơn

7

Chuột

0,2 - 2,3

3 - 5

263,1

197,1

66

-138,9

96,2

Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Tam Nông, Lâm Thao

8

Bọ cánh tơ

Chè

1,2 - 4

5 - 12

783,2

635

148,2

+69,8

148,2

Thanh Sơn, Tân Sơn

9

Bọ xít muỗi

1,6 - 4

6 - 7

320,2

320,2

+204,2

Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn

10

Nhện đỏ

1,4 - 4

10 - 15

573,6

573,6

+490,7

Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng

11

Rầy xanh

1,8 - 4

5 - 8

701,6

701,6

-256,2

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

12

Bệnh khô vằn

Ngô

2,6 - 8

21,5

52,8

20,8

32

+52,8

32

Phù Ninh

13

Châu chấu tre lưng vàng

Rừng

10-20con/ổ

50-100con/ổ, Cục bộ 1500-2000con/ổ

1

1

1

Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...