Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06
Toàn tỉnh - Tháng 2/2017

(Từ ngày 02/02/2017 đến ngày 08/02/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  06/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 08 tháng 02 năm 2017

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 02 năm 2017 đến ngày 08 tháng 02 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 20 - 240C, Cao 23 - 280C, Thấp 17 - 200C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ trời rét, đầu kỳ nhiều mây, đêm và sáng sớm có sương mù rải rác, trưa chiều trời nắng; cuối kỳ đêm và sáng sớm trời rét, nhiều mây, đêm có mưa nhỏ rải rác vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa trung

Diện tích: 8.226 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

-Lúa muộn

Diện tích trên 21 nghìn ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Rau các loại

Diện tích: 1.446 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Chăm sóc sau đốn - nảy búp

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079  ha

Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa xuân trung:

- Ốc bươu vàng: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Thanh Thủy. Mật độ phổ biến 0,2 - 0,4 con/m2, cao 1 - 2 con/m2.

- Chuột hại nhẹ tại huyện Lâm Thao; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 0,8%, cao 3 - 6,3%.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ tại huyện Yên Lập; tỷ lệ phổ biến 0,6 - 3,3%, cao 6 - 12,5%.

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) hại nhẹ tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy; tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 3,2%, cao 10 - 14%.

- Ngoài ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại,  bọ trĩ, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:      

- Ốc bươu vàng: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Cẩm Khê. Mật độ phổ biến 0,3 - 0,8 con/m2, cao 1 - 2,2 con/m2.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh sinh lý hại hại rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

   4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây bồ đề, keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa xuân trung: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bệnh sinh lý (nghẹt rễ) hại nhẹ... Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu đục thân gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây ngô: Chuột hại cục bộ. Sâu xám hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.

- Chuột: Chỉ đạo diệt chuột theo Văn bản số 36/SNN-BVTV ngày 12/01/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT; các địa phương chuẩn bị cho kế hoạch diệt chuột tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Tungsin-M 72WP, Hexin 5SC, Vivil 5 SC,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

- Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây, 25% số cành hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp chỉ phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam; khi sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

-  Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 02 tháng 02 năm 2017 đến ngày 08 tháng 02 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa trung

0,6-3,3

6-12,5

28,9

28,9

-1167,1

Yên Lập

2

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

2-3,2

10-14

75,8

75,8

75,8

Tam Nông, Thanh Thủy

3

Chuột

0,4-0,8

3-6,3

33,5

33,5

33,5

Lâm Thao

4

Ốc bươu vàng

0,2-0,4

1-2

28,5

28,5

-489,9

28,5

Thanh Thủy

5

Ốc bươu vàng

Lúa muộn

0,3-0,8

1-2,2

135,9

135,9

-29,9

Tam Nông. Thanh Sơn, Cẩm Khê

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...