Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07
Toàn tỉnh - Tháng 2/2017

(Từ ngày 09/02/2017 đến ngày 15/02/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  07/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 15 tháng 02 năm 2017

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 02 năm 2017 đến ngày 15 tháng 02 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 18 - 200C, Cao 21 - 260C, Thấp 13 - 160C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ trời rét nhiều mây, có nơi rét đậm, đêm và sáng sớm có sương mù rải rác; đêm có mưa nhỏ rải rác vài nơi, trưa chiều giảm mây trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa trung

Diện tích: 8.226 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

-Lúa muộn

Diện tích trên 28 nghìn ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh

-Ngô xuân

Diện tích: 2.574 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Rau các loại

Diện tích: 1.446 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079  ha

Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa xuân trung:

- Chuột hại nhẹ tại huyện Lâm Thao; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 0,8%, cao 7,9%.

- Bệnh sinh lý gây hại tại Việt Trì; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 2,7 - 8%, cao 30%.

- Ngoài ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại,  bọ trĩ, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:      

- Ốc bươu vàng: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn. Mật độ phổ biến 0,5 - 0,8 con/m2, cao 1 - 2 con/m2.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ tại Thanh Thủy, Việt Trì; tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,5%, cao 6 - 10%.

Ngoài ra: Rầy trắng đầu đỏ gây hại hại rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 2,8%, cao 8%.

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 2,5%, cao 6%.

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2%, cao 4 - 5%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:  Chuột hại cục bộ. Sâu xám, sâu cắn lá, bệnh huyết dụ phát sinh và gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

   6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây bồ đề, keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa xuân trung: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý (nghẹt rễ) hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu đục thân gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây ngô: Chuột hại cục bộ. Sâu xám, sâu cắn lá, bệnh huyết dụ hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để lúa đẻ nhánh thuận lợi; khẩn trương bón thúc đẻ nhánh đối với diện tích lúa đã bén rễ hồi xanh và thời thời tiết ấm. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.

- Chuột: Chỉ đạo diệt chuột theo Văn bản số 36/SNN-BVTV ngày 12/01/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT; các địa phương chuẩn bị các điều kiện để diệt chuột tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG,...

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

5. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp chỉ phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn  ghi trên bao bì; khi sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

-  Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 09 tháng 02 năm 2017 đến ngày 14 tháng 02 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa trung

2,7 - 8

30

26,8

26,8

-626,7

Việt Trì

2

Chuột

0,5 - 0,8

7,9

45,5

45,5

7,2

Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

1,6 - 4,5

6 - 10

162,5

162,5

9,1

Thanh Thủy, Việt Trì

5

Ốc bươu vàng

0,5 - 0,8

1 - 2

260,3

260,3

100,2

Tân Sơn, Thanh Sơn

6

Bọ cánh tơ

Chè

2 - 2,5

6

322,8

322,8

322,8

Tân Sơn, Thanh Sơn

7

Bọ xít muỗi

1 – 2

4 - 5

187,8

187,8

187,8

Thanh Sơn

8

Rầy xanh

2 - 2,8

8

200,1

200,1

200,1

Tân Sơn, Thanh Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...