SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 04/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 01 năm 2017 đến ngày 25 tháng 01 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16 - 190C,
Cao 19 - 220C, Thấp 13 - 170C.
Nhận xét khác: Trong kỳ trời rét, đầu kỳ nhiều mây, đêm và sáng có
mưa và mưa nhỏ rải rác, sương mù rải rác, trưa chiều trời hửng nắng; cuối kỳ trời
nhiều mây, trưa chiều trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa chiêm xuân
|
Diện
tích: 9.242 ha
|
Sinh
trưởng: Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh
|
- Mạ
|
Diện tích khoảng: 482 ha
|
Sinh trưởng: Gieo - 4 lá
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 5.030 ha
|
Sinh
trưởng: Thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Chăm sóc sau
đốn
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079 ha
|
Sinh trưởng: Hình thành nụ -
hoa
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ: Rầy
các loại, bệnh sinh lý hại hại rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa chiêm xuân:
- Ốc
bươu vàng: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, Cẩm Khê. Mật độ phổ biến 0,2 - 0,4 con/m2,
cao 1 - 3 con/m2.
- Chuột
hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, tỷ lệ hại phổ biến 0,6%, cao 5,4%.
-
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,2%,
cao 6,6 - 12%.
Ngoài
ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại, bệnh đạo
ôn lá hại rải rác.
3. Trên cây rau:
- Sâu
xanh: Phát sinh gây hại nhẹ tại các huyện Phù Ninh, Thanh Sơn. Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2,
cao 2 - 4 con/m2.
- Sâu
tơ: Phát sinh gây hại nhẹ tại Việt Trì; mật độ phổ
biến 3,7 con/m2, cao 17 con/m2.
- Bệnh
sương mai: Phát sinh gây hại nhẹ tại Việt Trì; tỷ
lệ hại phổ biến 0,3 - 0,6 %, cao 4 - 6,6 %.
Ngoài ra: Bệnh thối nhũn
vi khuẩn, bệnh đốm vòng,... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh loét hại rải rác
trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên
nhãn, vải.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây bồ
đề, keo,
bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN
TỚI:
1. Trên lúa chiêm xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên mạ: Rầy các loại, châu chấu, bệnh sinh lý,... gây hại rải
rác, chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ hại nhẹ. Bệnh
sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp sáp,
bệnh
loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,
sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.Trên lúa chiêm xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành
chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm; không
bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các
loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol
70WP, Anvil 5SC, Tungsin-M 72WP, Hexin 5SC, Vivil 5 SC,...), pha và phun theo
hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR;
StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên
mạ: Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ
bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ
dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
3. Trên rau: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng:
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập
tự (Ví dụ: Stifano 5.5SL, Daconil 75WP, Carozate 72WP, Ortiva 560SC,
Novistar 360WP,...).
4. Trên chè: Phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Bệnh đốm nâu: Khi nương
chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep
18EC, Promot Plus SL,...
- Bệnh đốm xám: Khi nương
chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
5. Trên cây bưởi:
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% số lá, cành hại, sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Shertin 3.6EC,
Sword 40EC, Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP,...
- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây, 25% số cành hại, sử dụng các
loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized
72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
6. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên
cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp chỉ phun trừ các ổ sâu,
bệnh đến ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam; khi sử
dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy
định của địa phương.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Phòng QH-KH, TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 19 tháng 01 năm 2017 đến ngày 25 tháng 01 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa xuân
|
0,2 - 0,4
|
1 - 3
|
30,8
|
30,8
|
|
|
0,5
|
20,4
|
Lâm Thao, Cẩm Khê
|
2
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
0,3 - 2,2
|
6,6 - 12
|
36,2
|
36,2
|
|
|
-84,2
|
20,4
|
Lâm Thao
|
3
|
Chuột
|
0,6
|
5,4
|
31,5
|
31,5
|
|
|
31,5
|
31,5
|
Lâm Thao
|
4
|
Bệnh sương mai
|
Rau
|
0,3 - 0,6
|
4 - 6,6
|
3,1
|
3,1
|
|
|
3,1
|
|
Việt Trì
|
5
|
Sâu tơ
|
3,7
|
17
|
8,1
|
8,1
|
|
|
-1,9
|
|
Việt Trì
|
6
|
Sâu xanh
|
0,1 - 0,5
|
2 - 4
|
34,7
|
34,7
|
|
|
17,2
|
|
Phù Ninh,Thanh Sơn
|