SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 01/TB – BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 04 tháng 01 năm 2017
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29 tháng 12 năm 2016 đến ngày 04 tháng 01 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16,5 - 23,50C,
Cao 21 - 250C, Thấp 11 - 160C.
Nhận xét khác: Trong kỳ trời rét, đầu kỳ đêm và sáng sớm sương mù nhẹ, nhiều mây, có mưa rải rác; cuối kỳ đêm và
sáng sớm có sương mù rải rác, ngày trời
nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện
tích: 8.297,7 ha
|
Sinh
trưởng: Chín sáp - chín - thu hoạch
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 5.030,4 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con - PTTL - thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6 ha
|
Sinh trưởng: Đốn
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3 ha
|
Sinh trưởng: Vệ sinh vườn và
chăm sóc sau thu hoạch
|
- Mạ xuân trung
|
Diện tích khoảng 125 ha
|
Sinh trưởng: Mới gieo – 2 lá
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ xuân trung: Rầy
các loại, bệnh sinh lý hại hại rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô đông:
-
Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Ba, Thanh Thủy. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 3%, cao 8 - 12%.
Ngoài ra: Sâu đục bắp,
chuột, bệnh đốm lá hại rải rác.
3. Trên cây rau:
- Sâu
xanh: Phát sinh gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Việt Trì, Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ
biến 1,3 - 2 con/m2, cao 3 - 7 con/m2.
- Sâu tơ:
Phát sinh gây hại nhẹ tại Phù Ninh, Việt Trì; mật độ phổ
biến 3 - 4 con/m2, cao 11 - 15 con/m2.
- Bọ nhảy: Phát sinh gây
hại nhẹ tại huyện Lâm Thao; mật độ phổ biến 1,5 - 3 con/m2,
cao 7 - 13,3 con/m2.
- Rệp: Phát sinh gây hại
nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6%, cao 16,5 - 16,6%.
- Bệnh sương mai: Phát
sinh gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,4%, cao 6,6 -
8%.
Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh
thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng,... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh chảy gôm hại rải
rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên
nhãn, vải.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây bồ
đề, keo,
bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN
TỚI:
1. Trên mạ xuân trung: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,
châu chấu, bệnh sinh lý,... gây hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
2. Trên ngô: Sâu đục bắp, chuột, bệnh
khô vằn, bệnh đốm lá, bệnh rỉ sắt hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai hại
nhẹ. Rệp, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh lở
cổ rễ,... hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp sáp,
bệnh
loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,
sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh,
bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ: Theo
dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ
nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp
IPM. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Cây ngô: Chỉ phun phòng trừ sâu
bệnh khi đến ngưỡng đối với diện tích ngô chưa chín sáp.
3. Trên rau: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng:
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên
30 con/m2 (giai đoạn cây
lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC,...
- Rệp: Khi ruộng có trên 20 cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ rệp trên cây rau họ thập tự,
ví dụ như: Aremec 36EC,
Actara 25WG, Emaben 0.2EC, Eska 250EC,....
- Bọ nhảy: Khi ruộng có trên 20 con/m2,
sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bọ nhảy trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Aremec 36EC, Virtako 300SC, Emaben 0.2EC,....
4. Trên chè: Phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Bệnh đốm nâu: Khi nương
chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep
18EC, Promot Plus SL,...
- Bệnh đốm xám: Khi nương
chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
5. Trên cây bưởi:
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% số lá, cành hại, sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Shertin 3.6EC,
Sword 40EC, Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP,...
- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây, 25% số cành hại, sử dụng các
loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized
72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
6. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên
cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp chỉ phun trừ các ổ sâu,
bệnh đến ngưỡng.
Lưu ý:
- Đối với trà xuân trung, một số địa phương bà
con nông dân đã gieo mạ sớm hơn so với khung lịch thời vụ, do đó các Trạm BVTV cần theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh
như: Chuột, cào cào, châu chấu, sâu cuốn lá,...
- Chỉ sử
dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam; khi
sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi
quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Phòng QH-KH, TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 29 tháng 12 năm 2016 đến ngày 04 tháng 01 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sương mai
|
Rau
|
0,3 - 0,4
|
6,6 – 8
|
16,4
|
16,4
|
|
|
4,6
|
|
Thanh Sơn
|
2
|
Bọ nhảy
|
1,5 - 3
|
7 - 13,3
|
2,4
|
2,4
|
|
|
-10,4
|
|
Lâm Thao
|
3
|
Rệp
|
2 - 6
|
16,5 - 16,6
|
21,6
|
21,6
|
|
|
14,4
|
|
Lâm Thao, Cẩm Khê
|
4
|
Sâu tơ
|
3 - 4
|
11 – 15
|
17,0
|
17,0
|
|
|
17
|
|
Việt Trì, Phù Ninh
|
5
|
Sâu xanh
|
1,3 - 2
|
3 – 7
|
75,6
|
75,6
|
|
|
7,7
|
6,8
|
Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
1,4 - 3
|
8 – 12
|
13,2
|
13,2
|
|
|
-82,4
|
|
Thanh Ba, Thanh Thủy
|