I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 8/2015:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại mạnh trong cuối tháng 7 đến đầu tháng 8 trên các trà lúa trên địa bàn huyện. Sâu non lứa 6 phát sinh và gây hại từ 23/8 đến 30/8 trên trà lúa mùa trung và lúa mùa trung cấy muộn mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Tổng diện tích nhiễm 1.351,2 ha; trong đó nhiễm nhẹ 352,6 ha, nhiễm trung bình 856,6 ha, nhiễm nặng 159,2 ha. Diện tích phòng trừ 985,6 ha.
- Sâu đục thân: Phát sinh và gây hại nhẹ cục bộ hại trung. Tổng diện tích nhiễm 78 ha; Diện tích phòng trừ 36,5 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại ở tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm 1.452,9 ha; trong đó nhiễm nhẹ 825,4 ha, nhiễm trung bình 553,7 ha, nhiễm nặng 73,8 ha. Diện tích phòng trừ 664,9 ha.
- Chuột: Phát sinh và gây hại mức nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 594 ha; trong đó nhiễm nhẹ 432,5 ha, nhiễm trung bình 161,5 ha.
- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 345,3 ha. Diện tích phòng trừ 64,5 ha.
- Bệnh sinh lý: Phát sinh gây hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm nhẹ 61,5 ha.
- Ngoài ra: Bọ xít dài, châu chấu gây hại nhẹ. Bệnh bạc lá gây hại cục bộ.
2. Trên ngô hè:
- Bệnh khô vằn, Sâu đục thân, chuột, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu ăn lá… Phát sinh và gây hại nhẹ đến cục bộ hại trung bình.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 50,4 ha; Diện tích đã phòng trừ 28,6 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại mức nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 48,5 ha; Diện tích đã phòng trừ 28,6 ha.
- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp, bệnh chấm xám, bệnh thán thư… gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Trên cây nhãn vải: Nhện lông nhung gây hại nhẹ.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 9/2015:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ và gia tăng mật độ gây hại trên lúa giai đoạn ngậm sữa đến đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, cá biệt có thể gây cháy chòm, cháy ổ sau ngày 10/9 trở đi. Các xã có diện tích gieo xạ, diện tích hay bị cháy rầy hàng năm cần lưu ý.
- Sâu đục thân: Bướm đục thân 2 chấm tiếp tục ra kéo dài, di chuyển đẻ trứng trên một số diện tích lúa mùa trung cấy muộn giai đoạn làm đòng - trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng như (Thanh Nga, Xương Thịnh, Yên Dưỡng, Tình Cương,…).
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa giai đoạn làm đòng - chắc xanh; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão bệnh dễ phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà; mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng gây trên các giống lúa lai, trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp.
- Chuột: Gây hại trên các trà lúa khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ xít dài, châu chấu, nhện gié, bệnh lem lép,... gây hại nhẹ.
2. Trên cây ngô đông mới gieo: Sâu xám, dế, bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu gây hại nhẹ.
4. Cây ăn quả: Nhện lông nhung, bọ xít nâu, sâu ăn lá, hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1500 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ rầy. Có thể sử dung các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Buproferin, Imidacloprid, Fenobucarb, Chlorpyrifos Ethyl, Pymetrozine,...
- Sâu đục thân 2 chấm: Khi phát hiện ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân trên lúa. Có thể sử dụng thuốc trong nhóm hoạt chất: Cartap, Fipronil, Chlorpyrifos ethyl, Alpha-Cypermethrin,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Oxolinic acid, Bismerthiazol, Kasugamycin, ...
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ...
- Ngoài ra: Theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng bọ xít dài, bệnh lem lép hạt, bệnh sinh lý,… bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên cây ngô đông: Theo dõi, phòng trừ các đối tượng sâu xám, dế hại cây ngô đông mới trồng.
3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ cánh tơ: Trên những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis,...
- Nhện đỏ: Sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Fenpyroximate, Abamectin, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,...Trên những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%;
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, ...
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox, Emamectin benzoate, ...
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.
4. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.
* Lưu ý: Khi sử dụng các loại thuốc nêu trên phải theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
Nơi nhận:
- TT: HU, HĐND huyện (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV Phú thọ (b/c);
- Phòng NN&PTNT, Trạm KN, Đài TT huyện;
- UBND các xã, TT;
- Các đại lý thuốc BVTV;
- Lưu: Trạm./. |
P. TRẠM TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TRẠM
(đã ký)
Lương Trung Sơn
-
Các thông báo sâu bệnh khác
|