Thông báo sâu bệnh kỳ 35
Cẩm Khê - Tháng 9/2015

(Từ ngày 24/08/2015 đến ngày 30/08/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27o C;  Cao:  33o C Thấp:  22oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày trời nắng, đêm và sáng trời mát. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: diện tích 1632 ha; Giống:  GS9, số 7, BTST, Thiên ưu 8, KD, HT1, nếp; GĐST: trỗ bông - phơi màu.

- Lúa mùa trung: diện tích 1592.3 ha; Giống:  GS9, số 7, BTST, Thiên ưu 8, KD, HT1, nếp; GĐST: đòng già - trỗ bông.

- Trên ngô: DT: 410 ha; Giống: LVN99, LVN4, LVN 61, NK4300, DK; GĐST: thâm dâu.

- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  PT lá.

   II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (trỗbông- phơi màu)

Bọ xít dài

0.6

4

Rầy

273

800

T3.4.5

Trứng rầy

64

200

Chuột

0.2

2.4

Bệnh bạc lá

0.2

4.5

C1

Khô vằn

5.6

40.5

C1.3

Sâu đục thân

0.2

2.4

Lúa mùa trung (đòng già-trỗ bông)

Sâu cuốn lá

16,4

80

T1.2.3

Trứng SCL

5

35

Chuột

0.6

4.8

Khô vằn

8.6

33.3

C1.3

Rầy

288

840

T3.4.5

Trứng rầy

73

240

Sâu đục thân

0.2

2.4

Ngô(thâm dâu)

Chuột

0.3

3.3

Khô vằn

0.8

9.9

Đốm lá nhỏ

1.3

10.7

CĂQ

Nhện lông nhung

1.2

5

Chè(PT búp)

Rầy Xanh

1.2

4.8

BXM

0.9

5.6

Bọ cánh rơ

0.1

4.4


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

Lúa mùa sớm (trỗ bông- phơi màu)

Rầy

98

14

18

21

27

18

Bạc lá

100

93

7

Lúa mùa trung

(đòng già - trỗ bông)

Sâu cuốn lá

144

42

47

38

9

5

3

Rầy

79

13

14

17

20

15

Khô vằn

100

65

23

9

3

Chè(PT búp)

BXM

Rầy xanh

CĂQ

 IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 8 năm 2015)

Giống và giai đoạn  sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa mùa sớm

Rầy các loại

273

800

92

92

73.7

Hẹp

Khô vằn

5,6

40.5

418.4

344.6

73.7

Rộng

Bọ xít

0,6

4

89.5

89.5

89.5

Rộng

Lúa mùa trung

Rầy

288

840

128.9

128.7

64.5

Hẹp

Khô vằn

8,6

33.3

636.9

636.9

318.5

Rộng

Sâu cuốn lá

16,4

80

938

778,7

159,3

507,9

Rộng

Chuột

0,5

4.8

159.2

159.2

Hẹp

CĂQ

Nhện lông nhung

1,2

5

Hẹp

Chè

Bọ xít muỗi

0,9

5.6

30.5

30.5

30.5

Rầy xanh

1,2

4.8

4

       V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên lúa mùa: Đòng già - trỗ bông- phơi màu. Sâu non sâu cuốn lá nhỏ nở rộ và gây hại mức nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn, gây hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng, Rầy các loại, chuột, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ, bệnh bạc lá phát sinh gây hại nhẹ cục bộ.

         - Trên Ngô: Thâm dâu,  bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, chuột gây hại rải rác.

        - Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

2.1. Trên lúa:

- Đối với sâu cuốn lá nhỏ:  Chỉ phòng trừ khi ruộng có mật độ sâu trên 20 con/m2 với lúa giai đoạn làm đòng. Sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu cuốn lá nhỏ trên lúa. Có thể sử dụng thuốc trong nhóm hoạt chất: Indoxacarb, Emamectin benzoate, Fipronil, Chlorpyrifos ethyl, Alpha-Cypermethrin ....

- Đối bệnh bạc lá: dùng các loại thuốc đặc hiệu phòng trừ ngay khi bệnh bắt đầu xuất hiện, có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Oxolinic acid, Bismerthiazol, Kasugamycin, ...

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ...

- Rầy các loại:  Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Rockfos 550EC, Sectox 10WP,... (phun không cần rẽ băng); hoặc sử dụng thuốc  Bassa 50EC, Nibas 50ND,...(rẽ băng rộng 0,8-1,2 m, phun kỹ vào gốc lúa).

- Phun phòng trừ bọ xít dài cho diện tích trỗ trước bằng các loại thuốc đặc hiệu.... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

-  Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh như: sâu đục thân...

2.2. Trên Ngô: Theo dõi, phòng trừ bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn khi đến ngưỡng.

2.3. Trên chè:

Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly.

- Rầy xanh: Phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Superista 25EC,...;.

- Bọ xít muỗi: Phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...;

* Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa mùa:  sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ-TB, Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng nhanh mật độ gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng. sâu đục thân, chuột, bệnh bạc lá tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên ruộng lúa lai, cấy mau, rậm rập, xanh tốt, trong điều kiện thời tiết mưa bão bệnh thường gây hại nặng, bọ xít dài hại nhẹ trên lúa đang trỗ.

- Trên ngô:  Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ

- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng.

Người tập hợp

Nguyễn Thị ngọc Ánh

P.TRƯỞNG TRẠM

PHỤ TRÁCH TRẠM

Lương Trung Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...