THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 7. Dự báo tình hình sâu bệnh hại tháng 8/2015.
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 7/2015:
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 79,9 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 phát sinh và gây hại vào cuối tháng 7 đến đầu tháng 8 tại tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng (Sơn Tình, Văn Bán, Phương Xá, Tuy Lộc, Hương Lung, Tạ Xá,Hiền Đa,Tình Cương, Điêu Lương, Văn khúc….). Tổng diện tích nhiễm 3.224,3 ha; trong đó nhiễm nhẹ 1.289,7 ha, nhiễm trung bình 1.289,7 ha, nhiễm nặng 644,9 ha. Diện tích phòng trừ 1930 ha.
- Sâu đục thân: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 50 ha. Diện tích phòng trừ 30 ha.
- Chuột: Phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích bị hại 308,3 ha; trong đó hại nhẹ 220,6 ha, hại trung bình 87,8 ha.
- Châu chấu: Phát sinh và gây hại hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 270,8 ha; trong đó nhiễm nhẹ 199,8 ha, nhiễm trung bình 71ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình Tổng diện tích nhiễm 312,4 ha; trong đó nhiễm nhẹ 238,6 ha, nhiễm trung bình 73,8 ha.
- Ngoài ra: Bọ xít dài di chuyển và gây hại mật độ cao; bệnh sinh lý, rầy các loại, ….hại rải rác.
2. Trên ngô hè:
- Bệnh khô vằn, Sâu đục thân, chuột, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu ăn lá… Phát sinh và gây hại nhẹ đến cục bộ hại trung bình.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 28,6 ha;
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại mức đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 19,9 ha; Diện tích phòng trừ 19,9 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại mức nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 50,4 ha; trong đó nhiễm nhẹ 30,5 ha, nhiễm trung bình 19,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 19,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 30,5 ha
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh thối búp, bệnh chấm xám, bệnh thán thư gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Trên cây nhãn vải: Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 8/2015:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành ra rộ khoảng giữa tháng 8; sâu non lứa 6 nở và gây hại mạnh tập trung vào cuối tháng 8 trên các trà lúa giai đoạn đứng cái, làm đòng - trỗ; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng đang trong giai đoạn đứng cái, làm đòng (Yên Dưỡng).
- Sâu đục thân 2 chấm: Dư kiến trưởng thành ra rộ khoảng từ giữa tháng 8, sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng từ cuối tháng 8 trở đi. Đặc biệt lưu ý trên những diện tích lúa có nằm xen kẽ với diện tích lúa chét, lúa bỏ hoang (Văn Khúc, Yên Dưỡng, Cát Trù, Tình Cương, Chương Xá, Tuy Lộc, Phương Xá).
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những, ruộng khô hạn, ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, kết hợp với việc bón phân đón đòng, bệnh phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng gây trên các giống lúa lai, trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp (Tuy Lộc, Văn Khúc, Sai Nga,...).
- Chuột: Gây hại trên các trà lúa khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Ngoài ra: Bọ xít dài gây hại trên trà mùa sớm mức nhẹ đến trung bình. Nhện gié, bệnh lem lép, ... gây hại nhẹ.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu gây hại nhẹ.
4. Cây ăn quả: Nhện lông nhung, bọ xít nâu, sâu ăn lá, sâu đục cuống quả hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, khi phát hiện ruộng có mật độ sâu non từ 20 con/m2 trở lên, sử dụng một trong các loại thuốc Clever 300 WG, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, ... (lưu ý; nếu mật độ cao gấp 3-4 lần so với ngưỡng phòng trừ, thì hỗn hợp thuốc Victory 585EC với Rigell 800WG, bộ thuốc này cũng có hiệu lực trừ luôn sâu đục thân và rầy nâu).
- Sâu đục thân: Khi trên ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 với giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng. Sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Regrant 800 WG... để phun trừ.
- Bệnh khô vằn: Phòng trừ khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại. Sử dụng một trong các loại thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... để phun trừ.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phòng trừ khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại. Sử dụng một trong các loại thuốc Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kasagen 250WP,... để phun trừ.
- Rầy các loại: Phòng trừ khi ruộng có mật độ trên 1500 con/m2. Sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585 EC, Nibas 50EC, Rockfos 550EC, Babsax 40WP,... để phun trừ.
- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng bọ xít dài, châu chấu, nhện gié, bệnh lem lép hạt, …bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,...
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại >20%; sử dụng một trong các loại thuốc sau : Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC, 3.6 EC, Shepatin 36EC, Tasieu 1.9EC,...
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC,...
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.
3. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu..
* Lưu ý: Khi sử dụng các loại thuốc nêu trên phải theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
Nơi nhận:
- TT: HU, HĐND huyện (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV Phú thọ (b/c);
- Phòng NN&PTNT, Trạm KN, Đài TT huyện;
- UBND các xã, TT;
- Các đại lý thuốc BVTV;
- Lưu: Trạm./. |
P. TRẠM TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TRẠM
(Đã ký)
Lương Trung Sơn
Các thông báo sâu bệnh khác
|