Thông báo sâu bệnh kỳ 34
Cẩm Khê - Tháng 9/2015

(Từ ngày 17/08/2015 đến ngày 23/08/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 31o C;  Cao:  37o C Thấp:  26oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày trời nắng, đêm và sáng trời mát. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: diện tích 1632 ha; Giống:  GS9, số 7, BTST, Thiên ưu 8, KD, HT1, nếp; GĐST: đòng già-trỗ bông.

- Lúa mùa trung: diện tích 1592.3 ha; Giống:  GS9, số 7, BTST, Thiên ưu 8, KD, HT1, nếp; GĐST: đòng già.

- Trên ngô: DT: 410 ha; Giống: LVN99, LVN4, LVN 61, NK4300, DK; GĐST: thâm dâu.

- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  PT lá.

 II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (đòng già-trỗbông)

TT. Sâu cuốn lá

17

60

Trứng SCL

50

350

Chuột

5.5

Bọ xít dài

0.6

4

Rầy

285

1440

T3.4

Trứng rầy

27

120

Bệnh bạc lá

0.06

4.5

Khô vằn

11.7

40.5

C1.3.5

Lúa mùa trung (đòng già)

TTSCL

21

80

Trứng SCL

72

385

Chuột

1.1

8.2

Khô vằn

7.2

29.5

C1.3

Rầy

278

2000

T3.4

Trứng rầy

32

140

TT. Sâu đục thân

0.01

0.1

Ngô(thâm dâu)

Chuột

0.3

3.3

Khô vằn

0.7

9.9

Đốm lá nhỏ

1.3

11.3

CĂQ

Nhện lông nhung

1.1

7.5

Chè(PT búp)

Rầy Xanh

0.7

5.3

BXM

1.5

10.2


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

Lúa mùa sớm (đòng già - trỗ bông)

Khô vằn

100

67

22

8

3

Rầy

59

5

13

15

19

7

Bạc lá

100

89

11

Lúa mùa trung

(đòng già)

Sâu đục thân

33

5

17

11

Rầy

61

6

10

16

21

8

Khô vằn

100

70

22

7

1

Chè(PT búp)

BXM

Rầy xanh

CĂQ

 IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17 đến ngày 23 tháng 8 năm 2015)

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa mùa sớm

Rầy các loại

1440

216

216

Hẹp

Chuột

5.5

89.5

89.5

Hẹp

Khô vằn

40.5

816

742.3

73.7

326.4

Rộng

Bọ xít

0.6

4

71.2

71.2

Hẹp

Lúa mùa trung

Rầy

2000

142.7

142.7

Hẹp

Khô vằn

29.5

584.1

584.1

220.7

Rộng

Chuột

8.2

318.5

318.5

Hẹp

Chè

Bọ xít muỗi

10.2

50.4

50.4

19.9

Rầy xanh

0.7

5.3

28.6

28.6

        V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên lúa mùa: Đòng già - trỗ bông. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đang ra rộ và đẻ trứng. Rầy các loại, chuột gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng, TT sâu đục thân đang ra. bọ xít dài đang di chuyển ra ruộng và gây hại rải rác trên trà trỗ trước, bệnh bạc lá phát sinh gây hại nhẹ.

         - Trên Ngô: Thâm dâu,  bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, chuột gây hại rải rác.

        - Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

2.1. Trên lúa:

- Đối bệnh bạc lá: dùng các loại thuốc đặc hiệu phòng trừ ngay khi bệnh bắt đầu xuất hiện, các loại thuốc như: Kasugamycin, starwiner…

- Đối bệnh khô vằn: dùng các loại thuốc đặc hiệu phòng trừ khi tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng( trên 20%) các loại thuốc như: Validamycin, Lervil, Valivithaco…

- Rầy các loại:  Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Rockfos 550EC, Sectox 10WP,... (phun không cần rẽ băng); hoặc sử dụng thuốc  Bassa 50EC, Nibas 50ND,...(rẽ băng rộng 0,8-1,2 m, phun kỹ vào gốc lúa).

-  Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh như: Sâu đục thân, Sâu cuốn lá, .. ..

- Phun phòng trừ bọ xít dài cho diện tích trỗ trước bằng các loại thuốc đặc hiệu.... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2.2. Trên Ngô: Theo dõi, phòng trừ bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn khi đến ngưỡng.

2.3. Trên chè:

Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly.

- Rầy xanh: Phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Superista 25EC,...;.

- Bọ xít muỗi: Phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...;

* Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa mùa:  Sâu non sâu cuốn lá nhỏ bắt đầu ra rộ và gây hại từ 23/8 trở đi,  TT sâu đục thân tiếp tục ra và đẻ trứng. Bệnh bạc lá tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên ruộng lúa lai, cấy mau, rậm rập, xanh tốt, trong điều kiện thời tiết mưa bão bệnh thường gây hại nặng. Chuột, bệnh khô vằn tiếp tục hại  nhẹ, cục bộ hại trung bình. Rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng, bọ xít dài hại rải rác trên lúa đang trỗ.

- Trên ngô:  Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ

- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng.

Người tập hợp

Nguyễn Thị ngọc Ánh

P.TRƯỞNG TRẠM

PHỤ TRÁCH TRẠM

Lương Trung Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...