Thông báo sâu bệnh tháng 3 dự báo sâu bệnh tháng 4 và biện pháp phòng trừ
Thanh Sơn - Tháng 4/2013

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 3:

1. Trên lúa:

- Chuột: Gây hại diện rộng trên các trà lúa tại hầu hết các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng khô hạn, ruộng lúa thơm, ven đồi gò, trục đường lớn. Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 5 – 8,6%; Cục bộ 22,9%. Diện tích nhiễm 443,2 ha, trong đó nhiễm nhẹ đến trung bình 406,0 ha, nhiễm nặng 37,2  ha. Diện tích phòng trừ 443,2 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Nguồn bệnh đã xuất hiện và gây hại trên lúa tại các xã trong huyện như Võ Miếu, Địch Quả, Thạch Khoán, Tinh Nhuệ….. Tỷ lệ lá hại phổ biến 0,1 - 0,6%, cao 2,1- 7%, cục bộ ổ 12,1% (Tân Bình- Võ Miếu). Diện tích nhiễm 427,3 ha, trong đó nhiễm nhẹ 201,1ha, nhiễm trung bình 196,2 ha.

- Ruồi đục nõn: : Gây hại chủ yếu trên trà trung, trà muộn tại hầu hết các huyện; Tỷ lệ hại phổ biến 1,7-18,4% gây hại trên diện rộng cục bộ trên chân ruộng lúa tốt. Tổng diện tích bị hại nhẹ 241.

- Sâu đục thân: Sâu đục thân cú mèo và sâu đục thân 5 vạch gây hại trên diện hẹp tại các xã trong huyện. Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,2 - 0,5%, phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Bệnh khô vằn: Bệnh đã xuất hiện và gây hại nhẹ tại các xã Cự Đồng, Yên Lương, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thạch Khoán. Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 2,4- 4,3%, cao 8,5 - 11,1%. Diện tích nhiễm 61,2 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 2,1-  80 cao 200 con/m2( Yên Sơn) phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, đốm lá, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bệnh phồng lá: Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 610 ha, trong đó nhẹ 162,8 ha, trung bình 305 ha, nặng 142,2 ha; Diện tích phòng trừ 447,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 935,6 ha. Trong đó nhiễm nhẹ 447,1 ha. trung bình 325,6 ha. Nặng 162,8 ha.

-  Nhện đỏ gây hại nhẹ. Tổng diện tích bị hại 325 ha.

4.Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 4:

1. Trên lúa:

- Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa thơm, ruộng ven làng, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn.

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các giống nếp, BC15, Q5, KD18, .... Các xã đã có nguồn bệnh cần chú ý: Võ Miếu, Địch Quả, Thạch Khoán, Tinh Nhuệ.

- Sâu đục thân: Bướm sâu đục thân cú mèo và 5 vạch tiếp tục ra rộ từ ngày 01 - 10/4, sâu non gây dảnh héo từ ngày 15/4 trở đi trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan và gây hại mạnh trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng cấy dày, lá rậm rạp, bón nhiều phân đạm, ruộng khô hạn.

Ngoài ra: Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng dộc chua. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại cục bộ trên ruộng xanh tốt. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn thường phát sinh sau các trận mưa dông, bão. Ruồi đục lá, bọ xít đen, bọ trĩ gây hại nhẹ.

2. Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, rệp, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

4. Cây lâm nghiệp: Mối, dế hại cây con trên rừng mới trồng; Sâu ăn lá, mối hại gốc trên rừng trồng, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa: Tập trung chỉ đạo chăm sóc lúa, bón phân đón đòng đầy đủ, kịp thời; Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sau:

- Chuột: Nên tổ chức đánh tập trung, đồng loạt trên toàn bộ diện tích lúa bằng thuốc Rat K 2% D tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền và an toàn.

- Bệnh đạo ôn: Khi ruộng chớm bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu: Bump 650 WP, Kansui 21,2 WP, Bemsuper 75WP, Fu-army 30WP, Katana 20 SC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu đục thân: Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 sử dụng thuốc: Tasodant 600EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bệnh khô vằn:  Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Validacin 5SL, Anvil 5SC, Cavil 50SC, Lervil 5SC, Tilvil 50SC, V-T Vil 500SC, ... pha và

phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá nhỏ. Phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời.

2. Trên ngô xuân: Chăm sóc, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại cây keo, bạch đàn.

Nơi nhận:                      

- Chi cục BVTV (b/c),

- UBND huyện, huyện uỷ (b/c),

  - Ban chỉ đạo sản xuất huyện

- Các phòng ban liên quan (p/h),

- UBND 23 xã, TT,

- Đài truyền thanh huyện,

- Lưu vt    .                                                        

TRẠM TRƯỞNG

                 

                   Nguyễn Thị Hải

Các thông báo sâu bệnh khác
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Loading...