I / Tóm tắt tình hình thời tiết, cây trồng và sâu bệnh tháng 09 năm 2010.
1. Thời tiết:
- Trong tháng nắng mưa xen kẽ nhiệt độ bình quân 28-32˚C.
2. Cây trồng:
- Trên cây lúa Sớm và mùa trung: Đang thu hoạch.
- Trên lúa mùa muộn: Chắc xanh đến chín.
- Trên cây ngô: Ngô chin sáp - chín sinh lý - Thu hoạch.
- Trên cây đỗ tương: Thu hoạch.
- Trên cây rau màu: Trồng mới và phát triển thân lá-thu hoạch.
- Trên cây chè: Sinh trưởng, phát triển lứa tiếp theo.
3. Tình hình sâu bệnh trong tháng 09; Sâu bệnh trong tháng từ nhẹ đến trung bình cục bộ ổ nặng, cụ thể.
- Trên cây lúa:
+ Rầy các loại: Đầu tháng phát sinh, phát triển ở mức độ trung bình với mật độ trung bình từ 500-800 C/ m2, nơi cao 1500-3000 C/ m2, cục bộ 4500-5000 C/ m2. Sau phát triển nhanh đến giữa tháng mật độ trung bình đã lên tới 3000-4000 C/ m2, cao 6000-7000 C/ m2, cục bộ 8000-10000 C/ m2, đã gây cháy ổ, cháy chòm 15ha ở các xã: Thượng Long, Nga Hoàng, Đồng Thịnh, Thị Trấn, Xuân Viên, Ngọc Lập, Ngọc Đồng,… Diện tích nhiễm 1593ha, trong đó nhiễm trung bình 499ha, nhiễm nặng 304ha.
+ Bệnh khô vằn: Phát sinh, phát triển trên tất cả các xã với tỷ lệ hại trung bình 8-12%, cao 15-20%, cục bộ 20-50%. Diện tích hại 1455ha. Đã phòng trừ 1350ha
+ Bọ xít dài: Cao hơn trung bình nhiều năm. Tỷ lệ hại 3-5%, cao 6-10%, cục bộ 15-30%. Diện tích hại 1039ha.
+ Ngoài ra còn có: Sâu đục thân, bệnhbạc lá gây hại nhẹ rải rác….
- Trên cây ngô rau màu; Có, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ 0,3-0,5%. Ngoài ra còn có sâu xanh, sâu tơ, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
- Trên cây chè: Có rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, với tỷ lệ hại 6-8%, cao 10-15%. Ngoài ra có bọ xít muối, nhện đỏ, bọ cánh tơ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây trồng lâm nghiệp: Bệnh khô cành , sâu ăn lá gây hại nhẹ.
- Chuột hại: Chuột hại nhẹ rải rác trên lúa và hoa màu.
II/ Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10/ 2010. Biện pháp phòng trừ:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Phát sinh trên lúa mùa muộn mật độ 1500-3000 C/ m2, cục bộ 5000 C/ m2.
* Phòng trừ: Trên lúa mùa muộn còn xanh khi mật độ rầy >1000 C/m2 (20C/khóm) cần dùng các loại thuốc đặc hiệu: Bassa 50EC, Wosu 55 OEC kết hơp với thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC phun kỹ.
- Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ hại >20% cần phun bằng các loại thuốc Valydacin 5L, Anvil 5SC, Lervil 5SC, Tilt-super 300EC,…Phun kỹ.
2. Trên cây ngô đông mới trồng: Có sâu xám, sâu xanh, châu chấu bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến cục bộ hại trung bình.
* Phòng trừ: Bón phân cân đối , khi tới ngưỡng có thể xử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Fastac 5EC, Bestox 5EC, phun kỹ theo hưỡng dẫn trên vỏ bao bì.
3. Trên cây chè: Có rầy xanh, bọ xít muối, bọ cánh tơ gây hại từ nhẹ đến cục bộ hại trung bình,
* Phòng trừ: Vệ sinh nương chè sạch sẽ, khi tới ngưỡng phòng trừ có thể dùng các loại thuốc có trong danh mục như; Bulldock 25EC, Monister 40EC, Aremec 36 EC.... phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì
4. Trên cây lâm nghiệp: Có sâu ăn lá, bệnh khô cành gây hại nhẹ.
* Phòng trừ: Dùng thuốc Ofatox 400Ec, Sherpa 25EC..trừ sâu ăn lá. Dùng thuốc Dconil 75WP, Binhconil 75WP... để trừ bệnh khô cành.
5. Chuột hại:
- Tiếp tục tiêu diệt chuột thương xuyên để đàn chuột chỉ còn ở mức thấp nhất, bảo vệ mùa màng
Nơi nhận:
_TTHU-HĐND (B/c)
_ CT, PTC, CCBVTV (B/c)
_ BCĐ – SX
_ UBND xó +Tổ KN
_ Lưu
|
TRƯỞNG TRẠM
Phùng Hữu Quý
|