Thông báo sâu bênh tháng 09. Dự báo sâu bệnh thang 10/2010. Biện pháp phòng trừ
Yên Lập - Tháng 10/2010

(Từ ngày 01/10/2010 đến ngày 30/10/2010)

I / Tóm tắt tình hình thời tiết, cây trồng và sâu bệnh tháng 09 năm 2010.

1. Thời tiết:

- Trong tháng nắng mưa xen kẽ nhiệt độ bình quân 28-32˚C.

2. Cây trồng:      

- Trên cây lúa Sớm và mùa trung: Đang thu hoạch.

- Trên lúa mùa muộn: Chắc xanh đến chín.

- Trên cây ngô: Ngô chin sáp - chín sinh lý - Thu hoạch.

- Trên cây đỗ tương: Thu hoạch.

- Trên cây rau màu: Trồng mới và phát triển thân lá-thu hoạch.

- Trên cây chè: Sinh trưởng, phát triển lứa tiếp theo.

3. Tình hình sâu bệnh trong tháng 09; Sâu bệnh trong tháng từ nhẹ đến trung bình cục bộ ổ nặng, cụ thể.

- Trên cây lúa:

+ Rầy các loại: Đầu tháng phát sinh, phát triển ở mức độ trung bình với mật độ trung bình từ 500-800 C/ m2, nơi cao 1500-3000 C/ m2, cục bộ 4500-5000 C/ m2. Sau phát triển nhanh đến giữa tháng mật độ trung bình đã lên tới 3000-4000 C/ m2, cao 6000-7000 C/ m2, cục bộ 8000-10000 C/ m2, đã gây cháy ổ, cháy chòm 15ha ở các xã: Thượng Long, Nga Hoàng, Đồng Thịnh, Thị Trấn, Xuân Viên, Ngọc Lập, Ngọc Đồng,… Diện tích nhiễm 1593ha, trong đó nhiễm trung bình 499ha, nhiễm nặng 304ha.

 + Bệnh khô vằn: Phát sinh, phát triển trên tất cả các xã với tỷ lệ hại trung bình 8-12%, cao 15-20%, cục bộ 20-50%. Diện tích hại 1455ha. Đã phòng trừ 1350ha

+ Bọ xít dài: Cao hơn trung bình nhiều năm. Tỷ lệ hại 3-5%, cao 6-10%, cục bộ 15-30%. Diện tích hại 1039ha.

+ Ngoài ra còn có: Sâu đục thân, bệnhbạc lá  gây hại nhẹ rải rác….

- Trên cây ngô rau màu; Có, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ 0,3-0,5%. Ngoài ra còn có sâu xanh, sâu tơ, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

- Trên cây chè: Có rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, với tỷ lệ hại 6-8%, cao 10-15%. Ngoài ra có bọ xít muối, nhện đỏ, bọ cánh tơ gây hại nhẹ rải rác.

- Trên cây trồng lâm nghiệp: Bệnh khô cành , sâu ăn lá gây hại nhẹ.

- Chuột hại: Chuột hại nhẹ rải rác trên lúa và hoa màu.

II/ Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10/ 2010. Biện pháp phòng trừ:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Phát sinh trên lúa mùa muộn mật độ 1500-3000 C/ m2, cục bộ 5000 C/ m2.

* Phòng trừ: Trên lúa mùa muộn còn xanh khi mật độ rầy >1000 C/m2 (20C/khóm) cần dùng các loại thuốc đặc hiệu: Bassa 50EC, Wosu 55 OEC kết hơp với thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC phun kỹ.

- Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ hại >20% cần phun bằng các loại thuốc Valydacin 5L, Anvil 5SC, Lervil 5SC, Tilt-super 300EC,…Phun kỹ.

2. Trên cây ngô đông mới trồng: Có sâu xám, sâu xanh, châu chấu bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến cục bộ hại trung bình.

* Phòng trừ: Bón phân cân đối , khi tới ngưỡng có thể xử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Fastac 5EC, Bestox 5EC, phun kỹ theo hưỡng dẫn trên vỏ bao bì.

3. Trên cây chè: Có rầy xanh, bọ xít muối, bọ cánh tơ gây hại từ nhẹ đến cục bộ hại trung bình,

* Phòng trừ: Vệ sinh nương chè sạch sẽ, khi tới ngưỡng phòng trừ có thể dùng các loại thuốc có trong danh mục như; Bulldock 25EC, Monister 40EC, Aremec 36 EC.... phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì

 4. Trên cây lâm nghiệp: Có sâu ăn lá, bệnh khô cành gây hại nhẹ.

* Phòng trừ: Dùng thuốc Ofatox 400Ec, Sherpa 25EC..trừ sâu ăn lá. Dùng thuốc Dconil 75WP, Binhconil 75WP... để trừ bệnh khô cành.

5. Chuột hại:

- Tiếp tục tiêu diệt chuột thương xuyên để đàn chuột chỉ còn ở mức thấp nhất, bảo vệ mùa màng

Nơi nhận:

_TTHU-HĐND (B/c)

_ CT, PTC, CCBVTV (B/c)

_ BCĐ – SX

_ UBND xó +Tổ KN

_ Lưu

            

            TRƯỞNG TRẠM

                       

           Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...