CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 08/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03 tháng 02 năm 2020 đến ngày 09 tháng 02 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 110C, Trung bình: 14- 160C, Cao: 190C.
Nhận xét khác: Trong tuần, mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù trời rét có nơi rét đậm, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích 1230 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh.
- Lúa muộn trà 2: Diện tích 1123 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh.
- Mạ: Diện tích 5 ha; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu, JO2, nếp,…. GĐST: 2,5- 3,4 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn trà 1: GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh
| Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | 3,6 | 12 | |
Ốc bươu vàng | 0,6 | 1,4 | |
Lúa muộn trà 2: GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh
| Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | 0,8 | 3 | |
Ốc bươu vàng | 0,4 | 1,2 | |
Mạ: 2,5- 3,4 lá | Bệnh sinh lý | 1,9 | 6 | |
Rầy các loại | 5,6 | 16 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa muộn trà 1: GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh
| | | | | | | | | | 3,6 | 12 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,6 | 1,4 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa muộn trà 2: GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh
| | | | | | | | | | 0,8 | 3 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,4 | 1,2 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Mạ: 2,5- 3,4 lá | | | | | | | | | | 1,9 | 6 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 5,6 | 16 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa muộn trà 1: GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh
| 4 – 8 | 12 | 123 ha | 123 ha nhẹ | | | +123 | | Lam sơn, Hương nộn |
2 | Ốc bươu vàng | 0,8 – 1,2 | 1,4 | | | | | | |
3 | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa muộn trà 2: GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh
| 1 - 2 | 3 | | | | | | | Dân quyền, Hương nộn |
4 | Ốc bươu vàng | 0,4 – 0,8 | 1,2 | | | | | | |
5 | Bệnh sinh lý | Mạ: 2,5- 3,4 lá | 2 - 4 | 6 | | |
| | | | Dân quyền, Hương nộn |
6 | Rầy các loại | 8 - 12 | 16 | | |
| | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Bệnh sinh lý nghẹt rễ gây hại nhẹ, ốc bươu vàng gây hại rải rác cục bộ hại ổ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. Ngoài ra rầy các loại, chuột xuất hiện rải rác.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng gây hại rải rác.
* Trên mạ xuân: Rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.
2. Biện pháp xử lý:
Trên lúa muộn trà 1: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
* Trên lúa muộn trà 2
- Duy trì đủ nước trong ruộng sau cấy (3 - 5cm) để giữ ấm cho cây lúa hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Tuyệt đối không cấy vào những ngày nhiệt độ xuống thấp dưới 15 0c.
- Tích cực diệt trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp thủ công, hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Bón phân thúc sớm khi thời tiết nắng ấm.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn trà 1: Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài; chuột hại cục bộ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại, ruồi đục nõn hại rải rác.
* Trên mạ xuân: Rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 04 tháng 02 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |