Thông báo sâu bệnh kỳ 03
Tam Nông - Tháng 1/2020

(Từ ngày 13/01/2020 đến ngày 19/01/2020)

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG



Số: 04/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 13 tháng 01 năm 2020 đến ngày 19  tháng 01 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 140C, Trung bình: 180C, Cao: 240C.

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường buổi sáng trời lạnh có sương mù ban ngày trời âm u kéo dài, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Ngô đông: Diện tích 762/800ha KH; Giống: NK 4300, DK8868, LVN99, DK6919, DK9955, giống ngô chuyển gen, ngô nếp, …. GĐST: Thu Hoạch.

- Rau họ thập tự: Diện tích 50ha; Giống: cải bắp, su hào, các loại rau cải,… GĐST: Thu hoạch

   - Mạ xuân mới gieo: Diện tích 54 ha; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu, JO2, nếp,…. GĐST: 1,5  – 3 lá.

 - Lúa xuân muộn: Diện tích 50/ 2600 ha KH; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST:Mới  Cấy 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn: GĐST: Mới Cấy

Ốc bươu vàng

0,2

1

Mạ mới gieo: 1,5 – 3 lá

Bệnh sinh lý

RR

RR

Chuột

0,3

1,4

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


Ốc bươu vàng

Lúa muộn: GĐST: Mới cấy

0,2

1




Bệnh sinh lý

Mạ mới gieo:

Gieo – 1,5 lá

RR

RR




Chuột

0,1

1

0,3

1,4




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Ốc bươu vàng

Lúa muộn: GĐST:  Mới Cấy

0,2 – 0,4

1

TT. hưng hóa, thọ văn, Cổ tiết

1

Bệnh sinh lý

Mạ mới gieo: Gieo – 1 lá

RR

RR


Hương nộn, Tứ Mỹ

2

Chuột

0,4 – 0,6

1,4


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên ngô đông:Thu hoạch.

* Trên mạ xuân: Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại ổ trên các ruộng mạ ven đồi gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới gieo. Ngoài ra: bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.

*Trên lúa xuân muộn 1: Ốc bươu vàng phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh gây hại Rải rác trên lúa mới cấy

        2. Biện pháp xử lý:

2.1.Trên lúa xuân trung

- Duy trì đủ nước trong ruộng sau cấy (3-5cm) để giữ ấm cho cây lúa hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Tuyệt đối không cấy vào những ngày nhiệt độ xuống thấp dưới 15 0c.

- Tích cực diệt trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp thủ công, hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.


        3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa xuân muộn: Trong điều kiện thời tiết nắng ấm và khô hạn, ốc bươu vàng hại nhẹ giai đoạn lúa bén rẽ - hồi xanh;Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại rải rác.

* Trên mạ xuân: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên các ruộng mạ ven đồi gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới gieo. Trong điều kiện nếu thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng. Ngoài ra: Châu chấu, rầy các loại gây hại nhẹ.

NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 14 tháng 01 năm 2020

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...