I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16 - 180C, Cao 20 - 220C, Thấp 12 - 140C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, đêm và sáng có lúc có mưa, trời rét, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân sớm
|
Diện tích: 13,2 ha
|
Sinh trưởng: gieo – 5 lá
|
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8.893,8 ha
|
Sinh trưởng: Chín sáp – thu hoạch
|
- Cây chè
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Tận thu cuối vụ - đốn qua đông
|
- Cây rau
|
Diện tích: 4127,3 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân lá - thu hoạch
|
- Đậu tương
|
Diện tích: 69,2 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển hạt
|
- Cây ăn quả
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên Mạ: Rầy các loại, bệnh sinh lý, chuột gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô:
- Khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 – 16,8%, cao 22 - 26,7% (Thanh Ba, Tam Nông).
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá lớn, rệp cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh gỉ sắt, sâu cắn lá gây hại rải rác.
3. Trên cây rau:
- Bệnh sương mai: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1 – 4%, cao 31% (Thanh Sơn).
- Sâu xanh: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1- 5 con/m2, cao 7 con/m2 (Thanh Sơn, Việt Trì).
- Ngoài ra: Bệnh đốm vòng, sâu tơ, rệp, bọ nhảy gây hại nhẹ. Bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu khoang gây hại rải rác.
4. Trên cây đậu tương : Sâu đục quả gây hại rải rác.
5. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, bệnh chảy gôm, rệp muội phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, bệnh sinh lý, chuột gây hại nhẹ.
2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh gỉ sắt, rệp cờ, chuột, gây hại nhẹ.
3. Trên rau: Bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ. Sâu khoang gây hại rải rác.
4. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, bệnh chảy gôm, rệp muội phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Che phủ nilon tránh rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý
Trên ngô:
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG, Reagt 5SC, Reagt 800WG,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc Valivithaco 5SL,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, bệnh gỉ sắt, rệp cờ,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên rau:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên cây đậu tương:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
5. Trên cây ăn quả
Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh khi đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|