Thông báo sâu bệnh kỳ 43
Toàn tỉnh - Tháng 10/2015

(Từ ngày 15/10/2015 đến ngày 21/10/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C, Cao 30 - 320C, 20 - 22 0C,

Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, đêm và sáng trời lạnh có sương mù rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Ngô đông

Diện tích: 8.623,2 ha

Sinh trưởng: 3 - 10 lá

- Rau

Diện tích: 3.225,8

Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL

- Chè:

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Phát sinh và gây hại tại huyện Thanh Ba; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 %, cao 12%.

- Sâu cắn lá: Phát sinh và gây hại tại hầu hết các huyện; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ sâu phổ biến 1 con/m2, cao 2 - 3 con/m2, cục bộ 7 con/m2 (Việt Trì).

- Sâu đục thân: Phát sinh và gây hại tại các huyện Việt Trì, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Yên Lập; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,7%, cao 3,3 - 8,6%, cục bộ 16,6% (Việt Trì).

- Ngoài ra: Sâu xám, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn, châu chấu, chuột ...  hại rải rác.

3. Trên cây rau:

- Bọ nhảy: Phát sinh và và gây hại trên cây rau cải tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Việt Trì; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 4 con/m2, cao 8 - 17 con/m2.

- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại trên cây rau cải tại các huyện Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 con/m2, cao 2 - 3 con/m2.

- Sâu tơ: Phát sinh và gây hại trên cây rau cải tại các huyện Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh, Việt Trì; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 6 - 11 con/m2.

- Ngoài ra: rệp, sâu khoang, bệnh sương mai,... hại rải rác trên rau cải.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 3,2%, 4,6 - 10%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,6%, cao 4 - 8%.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,8%, 4,0 - 8,0%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,1%, 4,0 - 12%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, ... hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả:

Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, nhện đỏ, ruồi đục quả hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

6. Cây lâm nghiệp:

- Bệnh héo cây keo: Phát sinh và gây hại tại Cẩm Khê, Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Hạ Hòa).

- Ngoài ra: mối hại gốc, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên ngô: Sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ. Bệnh gỉ sắt, châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu khoang, rệp, bệnh sương mai hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi các đối tượng nhện đỏ, bệnh chảy gôm hại nhẹ; bệnh loét, ruồi đục quả hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, có thể sử dụng phân bón qua lá (Ví dụ: Komix, Antonik, Đầu trâu,...), phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì; hoặc sử dụng phân Supe lân (5 kg/sào) hòa nước tưới, để bổ sung dinh dưỡng, giúp cây nhanh hồi phục.

- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá. Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho ngô.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp; phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...