Sâu đục thân |
0,5 |
3,8 |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa sớm
(trỗ bông - chắc xanh- đỏ đuôi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,4 |
42 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2 |
1,2 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
122,7 |
720 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25,2 |
160 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5 |
3,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa sớm
(trỗ bông - chắc xanh- đỏ đuôi) |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
2 |
Bệnh bạc lá |
0 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, La Phù, Xuân Lộc |
3 |
Bệnh đốm sọc VK |
0 |
4 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, La Phù, Xuân Lộc |
4 |
Bệnh khô vằn |
6- 10 |
42 |
308,9 |
266 |
42,9 |
|
- 108,7 |
198,9 |
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
5 |
Bọ xít dài |
0 |
1,2 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
6 |
Rầy các loại |
120- 200 |
720 |
|
|
|
|
- 139,2 |
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
7 |
Rầy các loại (trứng) |
35- 64 |
160 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
8 |
Sâu đục thân |
1- 1,2 |
3,8 |
42,9 |
|
|
|
+ 42,9 |
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
Bottom of Form
V/ Nhận xét:
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên những ruộng bón phân không cân đối, ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm,....; Rầy các loại, sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít dài, bọ xít đen, nhện gié,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại mức độ nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ; Sâu đục thân hai chấm gây hại trên diện tích lúa trỗ muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra chuột, bọ xít dài, nhện gié, bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn, ... gây hại nhẹ.
3. Biện pháp xử lý
* Trên lúa mùa: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Đặc biệt lưu ý đối tượng rầy các loại, sâu đục thân gây dảnh héo bông bạc trên diện tích lúa trỗ muộn. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
Ngày 1 tháng 9 năm 2015
Người tập hợp
Lương Thị Hiệp
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|