Sâu đục thân |
0,12 |
2,4 |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa sớm
(đứng cái- làm đòng- đòng già) |
174 |
3 |
5 |
24 |
52 |
78 |
|
12 |
|
6,7 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3 |
10 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
26 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,13 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23,6 |
240 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,12 |
2,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa sớm
(đứng cái- làm đòng- đòng già) |
16- 24 |
80 |
322,2 |
286,8 |
35,4 |
|
+ 13,1 |
504,1 |
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù, Đoan Hạ, Hoàng Xá |
2 |
Bệnh đốm sọc VK |
0 |
10 |
6,5 |
6,5 |
|
|
- 122 |
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù, Xuân Lộc |
3 |
Bệnh khô vằn |
4- 8 |
26 |
181,3 |
181,3 |
|
|
- 236,3 |
16,8 |
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
4 |
Chuột |
0 |
3 |
13,4 |
13,4 |
|
|
- 66,2 |
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù, Thạch Đồng |
5 |
Rầy các loại |
40- 120 |
240 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
6 |
Sâu đục thân |
0 |
2,4 |
|
|
|
|
+ 59,6 |
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
Bottom of Form
V/ Nhận xét:
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng; Sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên những ruộng cao hạn, ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn, gần khu trang trại, dân cư. Ngoài ra rầy các loại, châu chấu, bọ xít dài, bọ xít đen,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình đến nặng; Sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Bệnh đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển, lây lan gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, lá xanh tốt, bón nhiều phân đạm; Chuột gây hại cục bộ. Ngoài ra rầy các loại, châu chấu, bọ xít dài, bọ xít đen,... gây hại nhẹ.
3. Biện pháp xử lý
* Trên lúa mùa sớm: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu > 20 con/m2 sử dụng 01 trong các loại thuốc: Clever 300 WG, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
+ Sâu đục thân: Khi ruộng có mật độ ổ trứng từ 0,3 ổ/m2 trở lên; sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585 EC, Regrant 800 WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ bệnh hại trên 20%, sử dụng một trong các loại thuốc Lervil 5SC, Cavil 50 SC, Kansui 21.2 WP, Jinggangmeisu 10 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh phải ngừng bón phân hóa học, phân bón qua lá, các chất kích thích sinh trưởng và cần phun trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, Kamsu 2 SL, ... pha và phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5- 7 ngày.
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Ngày 11 tháng 8 năm 2015
Người tập hợp
Lương Thị Hiệp
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|