Sâu đục thân |
0,2 |
1,4 |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa sớm
(làm đòng- trỗ bông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,7 |
40 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,9 |
42 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81,7 |
400 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2 |
1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa sớm
(làm đòng- trỗ bông) |
7- 8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
2 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
1- 5 |
9 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
3 |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
16- 24 |
40 |
409,8 |
380,8 |
29,0 |
|
- 116,3 |
201,7 |
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
4 |
Bệnh khô vằn |
6- 10 |
42 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
5 |
Bọ xít dài |
0 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
6 |
Rầy các loại |
80- 240 |
400 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
7 |
Sâu đục thân |
0 |
1,4 |
|
|
|
|
- 79,6 |
|
Đào Xá, Đồng Luận, La Phù |
Bottom of Form
V/ Nhận xét:
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 đã ra và đẻ trứng; sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; Sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nhỏ; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Chuột gây hại cục bộ trên những ruộng cao hạn, ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn, gần khu trang trại, dân cư; Rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ. Ngoài ra châu chấu, bọ xít đen, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa sớm: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục ra và đẻ trứng; sâu non cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ- trung bình; Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn, ...; Sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ; Chuột gây hại cục bộ ổ. Ngoài ra: bọ xít dài, bọ xít đen, châu chấu, bệnh đốm sọc VK gây hại nhẹ rải rác.
3. Biện pháp xử lý
* Trên lúa mùa sớm: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ bệnh hại trên 20%, sử dụng một trong các loại thuốc Lervil 5SC, Cavil 50 SC, Kansui 21.2 WP, Jinggangmeisu 10 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh phải ngừng bón phân hóa học, phân bón qua lá, các chất kích thích sinh trưởng và cần phun trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, Kamsu 2 SL, ... pha và phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5- 7 ngày.
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Ngày 18 tháng 8 năm 2015
Người tập hợp
Lương Thị Hiệp
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|