CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 29/TBK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 14 tháng 7 năm 2015 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13/7 đến ngày 19/7/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 34 - 360C. Cao: 380C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình: 50 - 60% Cao: 70%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết trong tuần nắng nóng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa GĐST: 2410 ha. Giống…; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Bồ đề: DT: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
TB |
Cao |
Lúa mùa trung; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh |
Sâu cuốn lá nhỏ |
1,91 |
14 |
|
Bệnh sinh lý |
0,27 |
8,0 |
|
Ốc bươu vàng |
0,24 |
3,0 |
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp |
Bệnh đốm nâu |
0,4 |
2,0 |
|
Bọ cánh tơ |
6,4 |
14 |
|
Bọ xít muỗi |
0,93 |
4,0 |
|
Nhện đỏ |
5,47 |
14 |
|
Rầy xanh |
4,13 |
14 |
|
Bồ đề: Phát triển thân lá |
Sâu xanh |
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa trung; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh |
66 |
|
|
6 |
11 |
49 |
|
|
|
1,91 |
14 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,27 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,24 |
3,0 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu |
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4 |
2,0 |
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,4 |
14 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,93 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,47 |
14 |
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 13/7 đến ngày 19/7/2015)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố (Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, …) |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa trung; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh |
0 - 7 |
14 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh sinh lý |
0 - 4 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ốc bươu vàng |
0 - 1 |
3,0 |
35,3 |
35,3 |
|
|
- 189,7 |
|
|
4 |
Bệnh đốm nâu |
Cây chè: Phát triển búp |
0 - 2 |
2,0 |
|
|
|
|
- 50,4 |
|
|
5 |
Bọ cánh tơ |
4 - 8 |
14 |
645,6 |
645,6 |
|
|
+ 201,6 |
|
|
6 |
Bọ xít muỗi |
0 - 2 |
4,0 |
|
|
|
|
- 208,4 |
|
|
7 |
Nhện đỏ |
4 - 6 |
14 |
316,1 |
316,1 |
|
|
+ 316,1 |
|
|
8 |
Rầy xanh |
4 - 6 |
14 |
329,5 |
329,5 |
|
|
- 194,9 |
|
|
9 |
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa:
+ Sâu cuốn lá xuất hiện gây hại nhẹ rải rác, phát dục chủ yếu tuổi 5.
+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
+ OBV gây hại nhẹ.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình.
+ Ngoài ra: Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ rải rác.
- Trên bồ đề: Thời điểm hiện tại, qua điều tra chưa phát hiện thấy đối tượng sâu xanh gây hại.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa:
+ Sâu non tuổi 5 tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Dự kiến trưởng thành cuốn lá nhỏ ra rộ từ 21 – 25/7, sâu non lứa tiếp theo sẽ gây hại mạnh vào cuối tháng 7 đến đầu tháng 8. Đây là thời điểm gây hại của sâu cuốn lá nhỏ cần phải chú ý.
+ Bệnh sinh lý: trong điều kiện nắng nóng, khô hạn như hiện nay bệnh sẽ phát sinh phát gây hại tập trung tại các chân ruộng hạn, dộc chua, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cày bừa không kỹ, ...
+ Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng trũng ven suối, ruộng cấy muộn.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trên bồ đề để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa:Áp dụng kỹ thuật SRI: chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phun trừ trên những ruộng có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 ; Sử dụng một trong các loại thuốc Clever 300 WG, Dylan 10WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Rigell 800 WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
+ Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ sớm, kết hợp làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân.
+ Ốc bươu vàng: Khi ruộng có mật độ OBV trên 3 con/m2 hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng một trong các loại thuốc hoá học: Boxer 15G, Star Pumper 800WP, Clodansuper 700WP, Pazol 700WP,.... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Khi phun thuốc nên giữ mức nước trong ruộng xăm xắp (3 - 5 cm) cho thuốc phân tán đều, sau khi phun cần giữ mức nước trên trong vòng 5 ngày để kéo dài hiệu lực diệt ốc.
- Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly an toàn.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC hoặc 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC hoặc 3.6 EC, Shepatin 18EC hoặc 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.
- Trên cây Bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương |
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình |