|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa trung : Cuối đẻ nhánh
|
Bệnh khô vằn |
2,30 |
6,40 |
C1 |
Chuột |
0,69 |
2,50 |
N,TT |
Rầy các loại |
26,50 |
160,00 |
N,TT |
Sâu cuốn lá nhỏ |
1,50 |
8,00 |
T5 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
0,02 |
0,10 |
|
Sâu đục thân |
0,35 |
1,80 |
T5 |
Sâu đục thân (bướm) |
0,02 |
0,10 |
|
Lúa sớm : Làm đòng
|
Bệnh khô vằn |
9,24 |
41,00 |
C1,3 |
Bọ xít dài |
0,157 |
2,50 |
N,TT |
Chuột |
0,61 |
2,70 |
N,TT |
Rầy các loại |
6,167 |
105,00 |
N,TT |
Rầy các loại (trứng) |
0,70 |
14,00 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
0,50 |
8,00 |
T1,2 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
0,51 |
3,00 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
8,433 |
32,00 |
|
Sâu đục thân |
0,387 |
2,10 |
T5 |
Sâu đục thân (bướm) |
0,073 |
0,50 |
|
Sâu đục thân (trứng) |
0,077 |
0,30 |
|
Ngô : trỗ cờ - kết hạt |
Bệnh khô vằn |
2,637 |
22,50 |
C1 |
Sâu đục thân, bắp |
0,263 |
5,80 |
N,TT |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
|
9 |
|
Bệnh khô vằn |
Lúa trung : Cuối đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,30 |
6,40 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,69 |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26,50 |
160,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,50 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02 |
0,10 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35 |
1,80 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02 |
0,10 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Lúa sớm : Làm đòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,24 |
41,00 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,157 |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,61 |
2,70 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,167 |
105,00 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,70 |
14,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,50 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,51 |
3,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,433 |
32,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,387 |
2,10 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,073 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,077 |
0,30 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô : trỗ cờ - kết hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,637 |
22,50 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,263 |
5,80 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 07 đến ngày 13/8/2017)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa trung : Cuối đẻ nhánh
|
2,30 |
6,40 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
2 |
Chuột |
0,69 |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
3 |
Rầy các loại |
26,50 |
160,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
4 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
1,50 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
0,02 |
0,10 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
6 |
Sâu đục thân |
0,35 |
1,80 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
7 |
Sâu đục thân (bướm) |
0,02 |
0,10 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
8 |
Bệnh khô vằn |
Lúa sớm : Làm đòng
|
9,24 |
41,00 |
354,55 |
327,94 |
25,61 |
|
|
1071,3 |
Cả huyện |
9 |
Bọ xít dài |
0,157 |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
10 |
Chuột |
0,61 |
2,70 |
70,00 |
70,00 |
|
|
|
|
Cả huyện |
11 |
Rầy các loại |
6,167 |
105,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
12 |
Rầy các loại (trứng) |
0,70 |
14,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
13 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
0,50 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
14 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
0,51 |
3,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
15 |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
8,433 |
32,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
16 |
Sâu đục thân |
|
0,387 |
2,10 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
17 |
Sâu đục thân (bướm) |
|
0,073 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
18 |
Sâu đục thân (trứng) |
|
0,077 |
0,30 |
174,431 |
174,431 |
|
|
|
78,82 |
Cả huyện |
19 |
Bệnh khô vằn |
Ngô : trỗ cờ |
2,637 |
22,50 |
35,00 |
35,00 |
|
|
|
|
Cả huyện |
20 |
Sâu đục thân, bắp |
|
0,263 |
5,80 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) * Nhận xét:
- Trên lúa mùa trung: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, chuột, rầy các loại, bệnh khô vằn hại rải rác.
- Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến nặng. Chuột, sâu đục thân hại nhẹ. Trưởng thành sâu đục thân ra rộ và đang đẻ trứng, sâu non nở và gây hại mạnh từ 10/8 trở đi. Trưởng thành sâu cuốn lá đang ra rộ và đẻ trứng, sâu non nở từ 04 -10/8. Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác. Lưu ý bệnh đốm sọc vi khuẩn tại Tiên Du, Hạ Giáp.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên lúa mùa trung: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình..
- Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn, sâu đục thân , sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Rầy các loại, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ. Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven gò đồi..
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại nhẹ.
* Biện pháp phòng trừ:
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng thuốc ví dụ như: Cavil 50WP, Tilt super 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC....
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG...
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Virtako 40WG, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...
Thời gian phun thuốc phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ và sâu đục thân tốt nhất từ ngày 8 - 14/8/2017 đối với trà lúa sớm, 18 - 25/8 đối với trà lúa trung.
Chú ý: Khi phun thuốc gặp trời mưa trước 03 tiếng phải phun lại, mật độ sâu cao phải phun nhắc lại cách nhau 3 - 4 ngày.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng thuốc ví dụ như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...
3. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh |
Ngày 08 tháng 8 năm 2017
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại |
Các thông báo sâu bệnh khác
| |