III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2,%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Cây Lúa
|
Ốc bươu vàng
|
0.25
|
3
|
Non+TT
|
Cây chè
|
Bọ cánh tơ
|
2.8
|
12
|
C1
|
Nhện đỏ
|
2.67
|
17
|
|
Rầy xanh
|
2
|
8
|
C1
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cáthể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
NN
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
Ốc bươu vàng
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.25
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè
|
42
|
37
|
|
5
|
|
|
|
|
|
2.8
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.67
|
17
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27 tháng 06
đến ngày 3 tháng 07 năm 2016)
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích
(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Cây lúa
|
0.25
|
3
|
4.314
|
4.314
|
|
|
|
|
R
|
2
|
Bọ cánh
tơ
|
Cây chè
|
2.8
|
12
|
484.152
|
484.152
|
|
|
|
148.177
|
R
|
3
|
Nhện đỏ
|
2.67
|
17
|
148.177
|
148.177
|
|
|
|
|
R
|
4
|
Rầy xanh
|
2
|
8
|
187.797
|
187.797
|
|
|
|
|
R
|
·
Tình hình sinh vật
gây hại:
+ Trên mạ mùa: Rầy các loại,
sâu cuốn lá nhỏ, … hại nhẹ rải rác trên các diện tích mạ gieo đạt trên
1 lá
+ Trên lúa mùa trung: Ốc bươu vàng hại
nhẹ.
+ Trên
chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình.
Rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên lúa mùa
trung: Ốc bươu vàng hại nhẹ - trung bình. Rầy các loại, sâu cuốn
lá nhỏ, … hại nhẹ rải rác
+ Trên
Cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến
trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa mùa trung: Đẩy nhanh tiến độ gieo cấy, bón lót đầy đủ. Giữ đủ nước để cây lúa sinh
trưởng tốt, hạn chế nắng nóng.
2. Trên chè:
Phun
phòng trừ khi có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy
định cho cây chè, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương Giang
|
Ngày 28 tháng 06
năm 2016
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Lê Hồng Thiết
|
·
Các thông báo sâu bệnh khác
|