Thông báo sâu bệnh kỳ 21
Thanh Sơn - Tháng 5/2016

(Từ ngày 16/05/2016 đến ngày 22/05/2016)

Số:  20/ TBK

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16 tháng 05  đến ngày 22  tháng 05 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27-280C; Cao: 32-330C; Thấp: 25-260C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

  Nhận xét khác: Trong tuần nhiệt độ cao cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa xuân muộn: Diện tích:  3363,6 ha; GĐST:  Trỗ - Chín sữa – chắc xanh.

+ Cây ngô xuân: diện tích: 670 ha; GĐST: trỗ cờ phun râu- thâm râu

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:   thu hoạch.

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn

Bệnh khô vằn

6.833

40.7

C3,5

Rầy các loại

263.907

1750

T4,5

Cây chè

Bọ cánh tơ

2.533

10

C1

Nhện đỏ

3.133

16

Rầy xanh

2.267

6

C1

         


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn

90

11

48

31

6.833

40.7

Rầy các loại

X

X

263.907

1750

Bọ cánh tơ

Cây chè

48

38

10

2.533

10

Nhện đỏ

3.133

16

Rầy xanh

35

32

3

2.267

6

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ  SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 16 tháng 05 đến ngày 22 tháng  05 năm 2016)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn

6.833

40.7

751.337

712.028

39.308

39.308

R

2

Rầy các loại

263.907

1750

334.37

334.37

R

3

Bọ cánh tơ

Cây chè

2.533

10

500

500

R

4

Nhện đỏ

3.133

16

148.177

148.177

H

5

Rầy xanh

2.267

6

312.203

312.203

R


·        Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên lúa xuân muộn:

            - Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến nặng.

            - Ngoài ra: sâu đục thân, chuột, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.

+ Trên cây ngô: Sâu ăn lá, bệnh khô vằn  hại nhẹ rải rác.

+ Trên chè: 

- Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa xuân muộn:

-  Rầy các loại gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ trên ruộng không phòng trừ kịp thời.

-  Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình , hại nặng trên ruộng cấy muộn xanh tốt rậm rạp bón phân không cân đối.

                   - Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ xít dài, sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

 + Trên Ngô xuân:

               - Sâu ăn lá, bệnh khô vằn, sâu đục bắp hại nhẹ rải rác.

 + Trên Cây chè:

- Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa xuân:  

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1500 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Bassa 50EC, Victory 585EC, Ni bassa 50EC,....) pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời sâu đục thân, bệnh vàng lá sinh lý, bọ xít dài trên giống lúa thơm, lúa chất lượng cao. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp./.

2. Trên ngô xuân:

Tập trung chăm sóc cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè:

Phun phòng trừ khi có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng  bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho cây chè, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 17 tháng 05 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Lê Hồng Thiết

Các thông báo sâu bệnh khác
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Thanh Sơn
Loading...