Thông báo sâu bệnh kỳ 27
Lâm Thao - Tháng 6/2020

(Từ ngày 29/06/2020 đến ngày 05/07/2020)

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 29 tháng 6 năm 2020 đến ngày 05 tháng 7 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 31- 35,40 C; Cao nhất: 36 - 390 C; Thấp nhất: 300 C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 65%; Cao nhất:75 %; Thấp nhất: 50 - 55%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có) Đêm có mưa rào và giông

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Mạ mùa trung

2.5-3  lá

36

 Lúa mùa Sớm

Hồi xanh - Đẻ nhánh

906

Lúa mùa trung

Cấy hồi xanh

453

Tổng:

1359

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Hè thu

5 - 7 lá

2

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa - Sớm vụ mùa (GĐST: Đẻ nhánh)

1

Sâu cuốn lá

1.3

8.0

T4,5,N

Vĩnh Lại, Bản Nguyên , Phùng Nguyên

2

Ốc bươu vàng

0.1-0.5

1.0

N,TT

Vĩnh Lại, Bản Nguyên , Phùng Nguyên

II

Cây Lúa   trung : GĐST :( Cấy - Hồi Xanh)

1

Sâu cuốn lá

0.6

4.0

T,3,4

Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tứ Xã

2

Ốc bươu vàng

0.2

2.0

II

(Mạ mùa trung)

1

Rầy các loại

6.8

80

N+TT

Cao xá, TT Lâm Thao

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa  - Lúa mùa trung (GĐST: Cấy - hồi xanh)

1

Ốc bươu vàng

30.9

30.9

14.4

Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tứ Xã

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST:

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây lúa:

* Trên lúa:

- Sâu cuốn lá gây hại nhẹ mật độ phổ biến 4 - 8 con/m2

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2 con/m2, mức độ gây hại nhẹ

* Trên mạ mùa trung:

Rầy các loại gây hại nhẹ.

Sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ rải rác.

 3.2. Trên cây ngô: Cây ngô hè  thu đang giai đoạn 7- 9 lá, sâu keo mùa thu gây hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

1.1. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ, rải rác; chuột hại cục bộ.

1.2. Trên lúa sớm: - Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ.

- Bướm cuốn lá nhỏ bắt đầu ra rải rác và đẻ trứng trên lúa mùa sớm.

1.3. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1 Trên mạ: Tiếp tục theo dõi sâu bệnh hại trên mạ.

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2.2 Trên lúa:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Tiếp tục theo dõi bướm cuốn lá nhỏ ra và đẻ trứng trên lúa mùa sớm.

2.3. Trên cây ngô: Theo dõi và chủ động phòng trừ sâu keo mùa thu khi vượt ngưỡng gây hại.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

Nơi nhận:

- Chi cục Trồng trọt & BVTV Phú Tho

- Cơ quan chuyên ngành BVTV cấp trên;

- Lưu.

Ngày 30 tháng 06 năm 2020

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 

Trạm trưởng

             

Đặng Thị Thu Hiền


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - Lúa trung - vụ mùa

1

Ốc bươu vàng

30.9

30.9

+30.9

+22.2

14.4

Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tứ Xã

II

Cây ngô - Hè thu

1

III

Cây chè

1

2

3

4

IV

Cây lâm nghiệp (Bồ đề)

1

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...