CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM
BVTV TAM NÔNG
Số:
17/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 4 đến ngày 17 tháng 4 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
Thấp: 23-250C, Trung bình: 31-330C, Cao: 34-360C
Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
- Cây lúa:
Tổng diện tích 2.602,5 ha/2.550 = 102,1%KH, trong đó:
+ Lúa xuân trung: 705 ha. GĐST: đứng cái – làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, J02…
+ Lúa xuân muộn: 1.897,5 ha. GĐST: Cuối đẻ nhánh; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, TH 3-5, TH3-3, Thục hưng 6,
Thiên hương 8, VS1,…
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung: GĐST: đứng cái – làm đòng
|
Bệnh khô vằn
|
1,3
|
7,5
|
C1
|
Chuột
|
0,2
|
2,4
|
|
SĐT cú mèo
|
0,5
|
2,4
|
T4;5
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Cuối đẻ nhánh
|
Chuột
|
0,3
|
4,8
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng
số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân trung: GĐST: đứng cái – làm đòng
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
cú mèo
|
16
|
|
|
|
7
|
9
|
|
|
|
0,5
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa xuân muộn: GĐST Cuối đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
cú mèo
|
10
|
|
|
|
3
|
7
|
|
|
|
0,3
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân trung: GĐST: đứng cái – làm đòng
|
0-1,0
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
Dậu Dương, Xuân
Quang, Tam Cường,
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1-2
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hương Nộn, Hưng Hóa
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Cuối đẻ nhánh
|
0,3-1
|
4,8
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà,...
|
2
|
SĐT
|
0-0,5
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
Hồng Đà, Thượng Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
1.Tình
hình dịch hại:
1.1. Trên lúa
xuân trung
- Chuột hại cục bộ ruộng. Bệnh khô vằn, sâu đục thân
cú mèo gây hại rải rác.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ ổ nhỏ trên giống Nếp
44 của xã Dậu Dương (TL lá hại 3-5%).
1.2. Trên lúa xuân
muộn:
- Chuột
gây hại cục bộ.
- Sâu đục thân cú mèo gây hại rải rác.
- Bệnh đạo ôn lá cá biệt gây hại cục bộ ổ trên giống
nếp 87 tại xã Tam Cường (Diện tích 1 sào, TL lá hại 5-10%).
2. Biện
pháp xử lý:
Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: chuột, sâu đục thân, sâu cuốn
lá, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn... để có biện pháp phòng trừ kịp
thời, cụ thể:
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng
chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần
giữ nước trong ruộng từ 3 - 5 cm. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến
hành phòng trừ ngay bằng các thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng.
Ví dụ thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP,
Sieubeam 777WP, Fu-army 30WP, ... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại
trên 20% sử dụng các loại thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví
dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 5SC, Valivithaco 5SL, ... phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì.
- Chuột: Nên
tổ chức đánh tập trung, đồng loạt hoặc theo từng sứ đồng bằng thuốc. Ví
dụ như thuốc Ranpart 2%D, Rat K 2%D, Rat-kill 2%DP, ... tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền. Hoặc có thể sử dụng thuốc
sinh học như: Biorat, Bả diệt chuột sinh học BCS để đảm bảo an toàn.
3. Dự
kiến thời gian tới:
3.1. Trên lúa
xuân trung
- Chuột hại cục bộ. Bệnh khô vằn, sâu đục thân gây
hại nhẹ. Sâu cuốn lá, rầy các loại hại rải rác.
- Bệnh đạo ôn lá có khả năng phát sinh phát triển và
gây hại nhẹ trên các giống nhiễm: nếp C44 của xã Dậu Dương,... trong điều kiện
thời tiết ấm, ẩm độ cao.
- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di
chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại tương đương năm 2015
(Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).
3.2. Trên lúa
xuân muộn
- Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ ổ. Bệnh
đạo ôn lá có khả năng phát sinh phát triển và gây hại nhẹ trên các giống nhiễm.
Bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.
- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di
chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại tương đương năm 2015
(Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).
NGƯỜI TẬP HỢP
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 12 tháng 4 năm 2016
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|
Các thông báo sâu bệnh khác
|