|
Số:
16/TB-BVTV
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 4 đến ngày 10 tháng 4 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
Thấp: 18-200C, Trung bình: 22-250C, Cao: 26-280C
Nhận xét khác: Trong tuần trời âm u, có thể có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
- Cây lúa:
Tổng diện tích 2.602,5 ha/2.550 = 102,1%KH, trong đó:
+ Lúa xuân trung: 705 ha. GĐST: Cuối đẻ nhánh - đứng cái; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, J02…
+ Lúa xuân muộn: 1.897,5 ha. GĐST: đẻ nhánh rộ; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, TH 3-5, TH3-3, Thục hưng 6,
Thiên hương 8, VS1,…
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung: GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
|
Bệnh khô vằn
|
0,4
|
2,6
|
C1
|
Chuột
|
0,1
|
2,3
|
|
SĐT cú mèo
|
|
|
T2;3
|
Lúa xuân muộn: GĐST: đẻ
nhánh rộ
|
Chuột
|
0,2
|
2,4
|
|
RĐN
|
1,0
|
7,9
|
C1
|
SĐT cú mèo
|
|
|
T2;3
|
IV. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng
số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân trung: GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
cú mèo
|
18
|
|
7
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RĐN
|
Lúa xuân muộn: GĐST: đẻ nhánh rộ
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
7,9
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
cú mèo
|
13
|
|
5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân trung: GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
|
0-1,0
|
2,3
|
|
|
|
|
|
|
Dậu Dương, Xuân
Quang, Tam Cường,
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
0-0,5
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hương Nộn, Hưng Hóa
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn: GĐST: đẻ nhánh rộ
|
0-0,2
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà,...
|
2
|
RĐN
|
0-2,3
|
7,9
|
|
|
|
|
|
|
Hồng Đà, Thượng Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
1.Tình
hình dịch hại:
1.1. Trên lúa
xuân trung
Chuột hại cục bộ ruộng. Bệnh khô vằn, sâu đục thân
cú mèo gây hại rải rác.
1.2. Trên lúa xuân
muộn:
- Chuột
gây hại cục bộ.
- Sâu đục thân cú mèo, RĐN gây hại rải rác.
2. Biện
pháp xử lý:
Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: chuột, sâu cuốn lá, sâu đục
thân, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn... để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng
chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần
giữ nước trong ruộng từ 3 - 5 cm. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến
hành phòng trừ ngay bằng các thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng.
Ví dụ thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP,
Sieubeam 777WP, Fu-army 30WP, ... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại
trên 20% sử dụng các loại thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví
dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 5SC, Valivithaco 5SL, ... phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì.
- Chuột: Nên
tổ chức đánh tập trung, đồng loạt hoặc theo từng sứ đồng bằng thuốc. Ví
dụ như thuốc Ranpart 2%D, Rat K 2%D, Rat-kill 2%DP, ... tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền. Hoặc có thể sử dụng thuốc
sinh học như: Biorat, Bả diệt chuột sinh học BCS để đảm bảo an toàn.
3. Dự
kiến thời gian tới:
3.1. Trên lúa
xuân trung
- Chuột hại cục bộ. Bệnh khô vằn xuất hiện và gây
hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.
- Bệnh đạo ôn lá có khả năng phát sinh phát triển và
gây hại nhẹ trên các giống nhiễm: nếp C44 của xã Dậu Dương,... trong điều kiện
thời tiết ấm, ẩm độ cao.
3.2. Trên lúa
xuân muộn
Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ ổ. Bệnh đạo
ôn lá có khả năng phát sinh phát triển và gây hại nhẹ trên các giống nhiễm. RĐN
gây hại nhẹ trên diện tích cấy muộn.
NGƯỜI TẬP HỢP
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 05 tháng 4 năm 2016
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|
Các thông báo sâu bệnh khác
|