I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt
độ trung bình: 28
- 330 C. Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển
thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và
diện tích canh tác:
* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng
DT: 2.659 ha. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh
* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng
DT: 541ha. GĐST: Trỗ bông - phơi màu
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa
xuân muộn
- Trà 1
|
Bệnh bạc lá
|
2
|
15-30%
Cục
bộ 50%
|
C1,3,5
|
Bệnh khô vằn
|
2,5
|
22
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,8
|
40
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
139,2
|
Cao 1500-2000, cục bộ 3200 -4000
|
Tuổi 3,4
|
Lúa xuân
muộn - Trà 2
|
Bệnh khô vằn
|
2,7
|
22,5
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,3
|
25
|
C1,3
|
Bệnh
bạc lá
|
0,2
|
5
|
C1
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
Trà 1
|
92
|
|
10
|
36
|
40
|
6
|
|
|
|
139,2
|
1500-2000
Cục bộ: 3200
-4000
|
|
|
|
|
|
|
V.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 04 đến 10 tháng 05 năm 2020)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa Trà 1
|
2,5
|
22
|
60,9
|
Nhẹ: 57
TB: 3,9
|
|
|
|
|
Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...
|
2
|
Bệnh
bạc lá
|
2,2
|
15-30
Cục bộ 50%
|
15,4
|
Nhẹ: 7,7
TB: 5,8
|
1,9
|
|
|
7,8 ( lần 1: 3,9ha; lần
2: 3,9ha)
|
Sơn Vy, Bản nguyên, Phùng
Nguyên, Cao Xá.
|
3
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
0,8
|
40
|
15,5
|
Nhẹ 10,3ha
TB 5,2ha
|
|
|
|
10,4ha (lần 1: 5,2ha; lần
2: 5,2ha)
|
Bản Nguyên, Phùng nguyên,Cao Xá, Sơn Vy
|
4
|
Rầy
các loại
|
139,2
|
Cao
1500-2000, cục bộ 3200-4000
|
21,2
|
Nhẹ: 13,5; TB: 5,8
|
1,9
|
|
|
5,8 (lần 2)
|
Vĩnh
Lại, Bản Nguyên, Cao Xá, Tiên Kiên, Sơn Vy
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Trà 2
|
2,7
|
22,5
|
45,2
|
Nhẹ: 36,2
TB: 9
|
|
|
|
17,9 (lần 1)
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
2
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
1,3
|
25
|
10,2
|
Nhẹ: 5,1
TB: 5,1
|
|
|
|
5,1 (lần 2)
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
(Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch
hại:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Gây hại chủ yếu
trên trà 2 đang giai đoạn trỗ bông, phơi màu; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau
mưa bão bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên cả hai trà lúa, đặc biệt trên
các ổ cũ đã nhiễm bệnh. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng (trên
giống TBR225, J02). Các diện tích nhiễm nặng đều đã được phun phòng trừ lần 2.
- Rầy các loại: Gây hại chủ yếu ở trà
1 trên giống lúa J02 giai đoạn chắc xanh. Hầu hết các diện tích nhiễm đã được
phun thuốc phòng trừ, tuy nhiên một số diện tích có mật độ rầy quá cao gần 1 vạn
con/m2 đã được phun thuốc PT, hoặc PT chưa hiệu quả, nhưng mật độ vẫn còn cao
1500-2000 c/m2, cao 3200-4000c/m2 ( Cao Xá, Vĩnh Lại,
Tiên Kiên). (phát dục chủ yếu rầy tuổi 3,4).
Bà con đang phòng trừ tiếp lần 2.
Ngoài ra: Sâu đục
thân gây bông bạc rải rác trên trà 1.
2. Biện pháp
xử lý:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra các ổ bạc
lá và đốm sọc VK, đặc biệt trên trà 2 đang trỗ bông phơi màu. Sử dụng thuốc đặc hiệu để phòng
trừ các ổ
bệnh hại khi vết bệnh tiếp tục phát triển, lây lan thêm, ví dụ như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,... phun kỹ cho thuốc tiếp
xúc đều trên lá, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Tuyệt đối
không phun thuốc kèm với phân bón lá và thuốc KTST.
- Rầy các loại: Sau khi phun thuốc cần
kiểm tra lại, nếu trên
ruộng vẫn
còn mật độ rầy cám
>1500 con/m2 (30 con/khóm) cần phun phòng trừ lại lần 2 bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục
thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Bassa 50EC, Florid 700WP, Nibas
50EC, Superista 25EC, có thể kết hợp với một số loại như Actara 25WG, Midanix 60WP, Moride 20WP....
để tăng hiệu quả phòng trừ . Lưu ý: giai đoạn lúa ngẫm sữa, chắc xanh khi phun
cần rẽ băng rộng 1-1,2m, phun đủ lượng nước thuốc và phun kỹ vào gốc lúa.
Ngoài ra cần kết hợp phun phòng trừ
các ổ bệnh khô vằn gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Dự kiến thời
gian tớí:
- Rầy các loại tiếp tục gây hại trên lúa trà 1 giai đoạn chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ ổ nặng có thể gây cháy chòm cháy ổ xung quanh 10/5 nếu không được
phòng trừ triệt để.
- Đề phòng thời tiết có mưa ẩm, các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát triển và gây hại cục bộ, mức độ
nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn tiếp tục
gây hại trên trà 2 giai đoạn trỗ bông, phơi màu, mức độ hại nhẹ, cục bộ trung
bình.
Người tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày
05 tháng
05năm
2020
Trạm
trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|