I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 26 - 310 C.
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
* Rau họ thập tự. Diện tích: 10 ha. Thu
hoạch.
* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.657 ha.
GĐST: Phơi màu - ngậm sữa
* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha. GĐST:
Đòng già - thấp thoi trỗ
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH
CHÍNH:
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn -
Trà 1
|
Bệnh bạc lá
|
0,5
|
10
|
C1,3
|
Bệnh khô vằn
|
2,2
|
22
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,9
|
12,5
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
200,7
|
4000
|
Tuổi 1
|
Trứng rầy
|
10
|
160
|
|
Lúa xuân muộn -
Trà 2
|
Bệnh khô
vằn
|
3,6
|
25
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,6
|
15
|
C1,3
|
Bệnh bạc lá
|
0,3
|
5
|
C1
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
Trà 1
|
109
|
80
|
25
|
4
|
|
|
|
|
|
200,7
|
4000
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 27/4 đến 03 tháng 05 năm 2020)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
Trà 1
|
2,2
|
22
|
108
|
Nhẹ: 96,1
TB: 11,9
|
|
|
|
76,7 (Lần 1: 54,8ha. Lần 2:
21,9ha)
|
Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
0,5
|
10
|
7,9
|
Nhẹ: 7,9
|
|
|
|
7,9
|
Sơn Vy, Bản nguyên, Phùng
Nguyên, Cao Xá.
|
3
|
Bệnh đốm sọc
VK
|
0,9
|
12,5
|
7,9
|
Nhẹ: 7,9
|
|
|
|
7,9
|
Bản Nguyên, Phùng nguyên,Cao Xá, Sơn Vy
|
4
|
Rầy các loại
|
200,7
|
4000
|
31,7
|
Nhẹ
: 15,8
TB:
11,9
|
4
|
|
|
15,9
|
Vĩnh
Lại, Bản Nguyên, Cao Xá, Tiên Kiên, Sơn Vy
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà
2
|
3,6
|
25
|
72
|
Nhẹ: 54,1
TB: 17,9
|
|
|
|
28ha (Lần 1: 17,9ha. Lần 2: 10,1ha)
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
0,3
|
5
|
|
|
|
|
|
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
3
|
Bệnh đốm sọc
VK
|
0,6
|
15
|
5,1
|
5,1 (nhẹ)
|
|
|
|
5,1
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên cả hai
trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Hầu hết các diện tích nhiễm đã được
phun thuốc phòng trừ hiệu quả, các diện tích nhiễm nặng đã được phun lại lần 2.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: gây hại cục
bộ trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.
- Rầy các loại: Rầy cám lứa 3 đang nở rộ và bắt
đầu gây hại tại một số xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Cao Xá, Tiên Kiên, Sơn Vy; trên
giống lúa J02 giai đoạn ngậm sữa. Mật độ
rầy cám trung bình 240-600 con/m2, cao 1500-2400 con/m2,
cục bộ 3200-4000 con/m2, cá
biệt ổ 8000 - 1 vạn con/m2 (khu 5 - Vĩnh Lại), phát dục rầy chủ yếu
tuổi 1.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân
gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Kiểm tra và
phát hiện các ổ bệnh hại, đặc biệt các ổ bệnh cũ mà vết bệnh tiếp tục phát triển
sau mưa ẩm. Cần phun thuốc phòng trừ ngay bằng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ
như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu
250WP,... phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, pha và phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên vỏ bao bì. Tuyệt đối không phun thuốc kèm với phân bón lá và thuốc
KTST.
- Rầy các loại: Trên những ruộng có mật độ rầy
cám >1500 con/m2 (30 con/khóm) cần phun phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu
có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Bassa 50EC, Florid
700WP, Nibas 50EC, Superista 25EC, có thể kết hợp với một số loại như Actara 25WG, Midanix 60WP, Moride 20WP....
để tăng hiệu quả phòng trừ . Lưu ý: giai đoạn lúa ngẫm sữa, chắc xanh khi phun
cần rẽ băng rộng 1-1,2m, phun đủ lượng nước thuốc và phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Đề phòng thời tiết có
mưa ẩm, cần phun thuốc phòng trừ đạo ôn
cổ bông trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá khi lúa trỗ thấp thoi trong đầu
tháng 5 bằng một trong các loại thuốc như : Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP, Katana
20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,...
Ngoài ra cần kết hợp phun phòng trừ các ổ bệnh
khô vằn gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Rầy các loại tích lũy mật độ và gây hại trên
lúa trà 1 giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
ổ nặng có thể gây cháy chòm cháy ổ xung quanh 10/5 nếu không được phòng trừ kịp
thời.
- Đề phòng thời tiết có mưa ẩm, bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông phát triển và gây hại cục bộ, mức độ nhẹ.
- Bệnh khô vằn tiếp tục hại nhẹ, cục bộ trung
bình chủ yếu trên trà 2 giai đoạn trỗ bông, đặc biệt trên những ruộng xanh tốt,
rậm rạp, ruộng bón thừa đạm.
Người tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 28 tháng 04 năm
2020
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|