THông báo sâu bệnh kỳ 18
Lâm Thao - Tháng 4/2020

(Từ ngày 27/04/2020 đến ngày 03/05/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình:  26 - 310 C. Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Rau họ thập tự. Diện tích: 10 ha. Thu hoạch.

* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.657 ha. GĐST: Phơi màu - ngậm sữa

* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha. GĐST: Đòng già - thấp thoi trỗ

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn - Trà 1

Bệnh bạc lá

0,5

10

C1,3

Bệnh khô vằn

2,2

22

C1,3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,9

12,5

C1,3

Rầy các loại

200,7

4000

Tuổi 1

Trứng rầy

10

160

Lúa xuân muộn - Trà 2

 Bệnh khô vằn

3,6

25

C1,3

Bệnh đốm sọc VK

0,6

15

C1,3

Bệnh bạc lá

0,3

5

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Trà 1

109

80

25

4

200,7

4000


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                (Từ ngày 27/4 đến 03 tháng 05 năm 2020)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa Trà 1

2,2

22

108

Nhẹ: 96,1

TB: 11,9

76,7 (Lần 1: 54,8ha. Lần 2: 21,9ha)

Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...

2

Bệnh bạc lá

0,5

10

7,9

Nhẹ: 7,9

7,9

 Sơn Vy, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Cao Xá.

3

Bệnh đốm sọc VK

0,9

12,5

7,9

Nhẹ: 7,9

7,9

Bản Nguyên, Phùng nguyên,Cao Xá, Sơn Vy

4

Rầy các loại

200,7

4000

31,7

Nhẹ : 15,8

TB: 11,9

4

15,9

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Cao Xá, Tiên Kiên, Sơn Vy

1

Bệnh khô vằn

Trà 2

3,6

25

72

Nhẹ: 54,1

TB: 17,9

28ha (Lần 1: 17,9ha. Lần 2: 10,1ha)

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

2

Bệnh bạc lá

0,3

5

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

3

Bệnh đốm sọc VK

0,6

15

5,1

5,1 (nhẹ)

5,1

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:  

- Bệnh khô vằn: Gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Hầu hết các diện tích nhiễm đã được phun thuốc phòng trừ hiệu quả, các diện tích nhiễm nặng đã được phun lại lần 2.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: gây hại cục bộ trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.

- Rầy các loại: Rầy cám lứa 3 đang nở rộ và bắt đầu gây hại tại một số xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Cao Xá, Tiên Kiên, Sơn Vy; trên giống lúa J02  giai đoạn ngậm sữa. Mật độ rầy cám trung bình 240-600 con/m2, cao 1500-2400 con/m2, cục bộ  3200-4000 con/m2, cá biệt ổ 8000 - 1 vạn con/m2 (khu 5 - Vĩnh Lại), phát dục rầy chủ yếu tuổi 1.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Kiểm tra và phát hiện các ổ bệnh hại, đặc biệt các ổ bệnh cũ mà vết bệnh tiếp tục phát triển sau mưa ẩm. Cần phun thuốc phòng trừ ngay bằng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,... phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Tuyệt đối không phun thuốc kèm với phân bón lá và thuốc KTST.

- Rầy các loại: Trên những ruộng có mật độ rầy cám >1500 con/m2 (30 con/khóm) cần phun phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Bassa 50EC, Florid 700WP, Nibas 50EC, Superista 25EC, có thể kết hợp với một số loại  như Actara 25WG, Midanix 60WP, Moride 20WP.... để tăng hiệu quả phòng trừ . Lưu ý: giai đoạn lúa ngẫm sữa, chắc xanh khi phun cần rẽ băng rộng 1-1,2m, phun đủ lượng nước thuốc và phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Đề phòng thời tiết có mưa ẩm, cần phun thuốc  phòng trừ đạo ôn cổ bông trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá khi lúa trỗ thấp thoi trong đầu tháng 5 bằng một trong các loại thuốc như : Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,...

Ngoài ra cần kết hợp phun phòng trừ các ổ bệnh khô vằn gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.

        3. Dự kiến thời gian tớí:

- Rầy các loại tích lũy mật độ và gây hại trên lúa trà 1 giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng có thể gây cháy chòm cháy ổ xung quanh 10/5 nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Đề phòng thời tiết có mưa ẩm, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông phát triển và gây hại cục bộ, mức độ nhẹ.

- Bệnh khô vằn tiếp tục hại nhẹ, cục bộ trung bình chủ yếu trên trà 2 giai đoạn trỗ bông, đặc biệt trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón thừa đạm.

 

Người tập hợp

                       Đỗ Thị Huyền

  

Ngày 28 tháng 04 năm 2020

Trạm trưởng

             

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...