Thông báo sâu bệnh kỳ 17 Trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 4/2020

(Từ ngày 20/04/2020 đến ngày 26/04/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình:  20- 32 0 C. Đầu tuần trời nắng giữa tuần có lúc có mưa rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Rau họ thập tự. Diện tích: 10 ha. GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.659 ha. GĐST: Thấp thoi trỗ - trỗ.

* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha. GĐST: Làm đòng – Đòng già

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn - Trà 1

Bệnh khô vằn

1.8

22.5

C1,3

Đạo ôn cổ bông

0.00

0.01

C1

 Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0.3

5

C1,3

Rầy các loại

17

400

T5, Trứng

Rầy các loại ( Trứng)

13

320

Lúa xuân muộn - Trà 2

 Bệnh khô vằn

5.0

32

C1,3

Bệnh đốm sọc VK

0.9

12

C1

Chuột

0.1

1.2

Rau thập tự

Bọ nhảy

1.1

8

Sâu xanh

0.3

2


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Trà 1

104

32

7

74

17

400


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                (Từ ngày 20 đến 26 tháng 04 năm 2020)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà 1

1,8

22,5

165,2

Nhẹ: 143,9

TB: 21,3

21,3

Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...

2

Bệnh đạo ôn cổ bông

0.0

0,01

36,7

 Sơn Vy, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Cao Xá.

3

Bệnh khô vằn

Trà 2

5,0

32

90,3

Nhẹ 64,2

TB: 26,1

26,1

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,9

12

10,1

10,1 (nhẹ)

10,1

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tứ xã,....

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:  

         - Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác. Những diện tích nhiễm đạo ôn lá đã được phun thuốc phòng trừ, đạo ôn cổ bông.

         - Bệnh bạc lá, đốm sọc vỉ khuẩn: Bệnh phát triển và gây hại nhẹ, cục bộ một số xã Bản Nguyên, Phùng Nguyên, Cao Xá,...

        - Bệnh khô vằn: Tiếp tục gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ - trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp bón nhiều phân đạm.

        - Rầy các loại: Rầy phát sinh ở một số ổ tại các xã Vĩnh Lại, Sơn Vy, Tữ Xã, Tiên Kiên…mức độ hại nhẹ, mật độ rầy chủ yếu:17 – 40 con/m2, cao 80 - 120 con/m2. Cục bộ ổ 240 - 400 com/m2. Tuổi chủ yếu T5,TT, rầy bắt đầu đẻ trứng mật độ phổ biến 16 - 40 ổ/m2, cao 80 - 120 ổ/ m2, cục bộ 240- 320 ổ /m2,

        - Chuột: Gây hại chủ yếu trên trà 2 giai đoạn lúa đang làm đòng, mức độ gây hại nhẹ

Ngoài ra: Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại rải rác .

* Trên Rau họ thập tự: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ, rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

        - Bệnh đạo ôn: Tiếp tục theo dõi bệnh đạo ôn cổ bông trong điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa ẩm. Cần  phun phòng trừ đạo ôn cổ bông trên những diện tích nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,... . Nếu ruộng bị nặng hoặc phun khi gặp mưa cần phải phun kép (2 lần), lần 2 khi lúa trỗ đều.

        - Bệnh khô vằn: Khi trên ruộng nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,.... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5-7 ngày.

        - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng bón phân đạm, phân bón lá. Cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP, Kamsu 2SL,..) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5 - 7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

        - Tiếp tục theo dõi sát các ổ rầy để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

        - Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp

        + Trên rau: Thực hiện tốt các biện pháp IPM, chỉ phun thuốc phòng trừ sâu bệnh hại khi sâu, bệnh vượt ngưỡng gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

        + Trên lúa:

        - Trong điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa ẩm, bệnh đạo ôn cổ bông phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích bị nhiễm đạo ôn lá không được phòng trừ đạo ôn cổ bông. Hoặc những diện tích phun phòng không hiệu quả.

        ( Lưu ý phun phòng đạo ôn cổ bông trên tất cả các diện tích lúa đang bắt đầu thấp thoi trỗ khi đã có nguồn bệnh cũ).

        - Rầy các loại tiếp tục đẻ trứng mật độ trứng tăng cao. Rầy cám nở rộ trong vài ngày tới và gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên mốt số ổ đồng sâu trũng.

        - Bệnh khô vằn: Tếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số diện tích lúa xanh tốt bón nhiều đạm.

        - Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng, khi gặp thời tiết mưa ẩm và nếu không được phòng trừ kịp thời.

        * Ngoài ra: chuột gây hại nhẹ ven kệnh mương bờ lớn. Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trên lúa trà 1.

        + Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải rác

       

Người tập hợp

                       Đỗ Thị Huyền

  

Ngày 21 tháng 04 năm 2020

Trạm trưởng

             

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...