I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 20- 32 0 C.
Đầu tuần trời nắng giữa tuần có lúc có mưa rải rác, cây trồng sinh trưởng phát
triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
* Rau họ thập tự. Diện tích: 10 ha. GĐST:
Phát triển thân lá - thu hoạch.
* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.659 ha.
GĐST: Thấp thoi trỗ - trỗ.
* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha. GĐST:
Làm đòng – Đòng già
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn -
Trà 1
|
Bệnh khô vằn
|
1.8
|
22.5
|
C1,3
|
Đạo ôn cổ bông
|
0.00
|
0.01
|
C1
|
Bệnh
đốm sọc vi khuẩn
|
0.3
|
5
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
17
|
400
|
T5, Trứng
|
Rầy các loại ( Trứng)
|
13
|
320
|
|
Lúa xuân muộn -
Trà 2
|
Bệnh khô
vằn
|
5.0
|
32
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0.9
|
12
|
C1
|
Chuột
|
0.1
|
1.2
|
|
Rau thập tự
|
Bọ nhảy
|
1.1
|
8
|
|
Sâu xanh
|
0.3
|
2
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
Trà 1
|
104
|
32
|
7
|
|
|
|
|
|
74
|
17
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 20 đến 26 tháng 04 năm 2020)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà 1
|
1,8
|
22,5
|
165,2
|
Nhẹ: 143,9
TB: 21,3
|
|
|
|
21,3
|
Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...
|
2
|
Bệnh đạo ôn
cổ bông
|
0.0
|
0,01
|
|
|
|
|
|
36,7
|
Sơn Vy, Bản nguyên, Phùng
Nguyên, Cao Xá.
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
Trà
2
|
5,0
|
32
|
90,3
|
Nhẹ 64,2
TB: 26,1
|
|
|
|
26,1
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
6
|
Bệnh đốm sọc
vi khuẩn
|
0,9
|
12
|
10,1
|
10,1 (nhẹ)
|
|
|
|
10,1
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tứ xã,....
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác. Những diện
tích nhiễm đạo ôn lá đã được phun thuốc phòng trừ, đạo ôn cổ bông.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vỉ khuẩn: Bệnh phát triển
và gây hại nhẹ, cục bộ một số xã Bản Nguyên, Phùng Nguyên, Cao Xá,...
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục gây
hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ - trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm
rạp bón nhiều phân đạm.
- Rầy các loại: Rầy phát
sinh ở một số ổ tại các xã Vĩnh Lại, Sơn Vy, Tữ Xã, Tiên Kiên…mức độ hại nhẹ, mật
độ rầy chủ yếu:17 – 40 con/m2, cao 80 - 120 con/m2. Cục bộ
ổ 240 - 400 com/m2. Tuổi chủ yếu T5,TT, rầy bắt đầu đẻ trứng mật độ phổ
biến 16 - 40 ổ/m2, cao 80 - 120 ổ/ m2, cục bộ 240- 320 ổ /m2,
- Chuột: Gây hại chủ yếu
trên trà 2 giai đoạn lúa đang làm đòng, mức độ gây hại nhẹ
Ngoài ra: Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại rải
rác .
* Trên Rau họ thập tự: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ, rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh đạo ôn: Tiếp tục
theo dõi bệnh đạo ôn cổ bông trong điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa ẩm. Cần phun phòng trừ đạo ôn cổ bông trên những diện
tích nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army
30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,... . Nếu ruộng bị nặng hoặc
phun khi gặp mưa cần phải phun kép (2 lần), lần 2 khi lúa trỗ đều.
- Bệnh khô vằn:
Khi trên ruộng nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng
các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,
Chevil 5SC,.... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5-7 ngày.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng bón phân đạm, phân bón lá. Cần phun
phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP,
Novaba 68WP, Kamsu 2SL,..) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun
kép lại sau 5 - 7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.
- Tiếp tục theo dõi sát các ổ
rầy để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Tích cực diệt chuột bằng
nhiều biện pháp tổng hợp
+ Trên rau: Thực
hiện tốt các biện pháp IPM, chỉ phun thuốc phòng trừ sâu bệnh hại khi sâu, bệnh
vượt ngưỡng gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
Chú ý đảm bảo thời gian cách ly theo quy định.
3. Dự kiến thời gian tớí:
+ Trên lúa:
- Trong điều kiện thời tiết tiếp
tục có mưa ẩm, bệnh đạo ôn cổ bông phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích bị nhiễm đạo ôn lá không
được phòng trừ đạo ôn cổ bông. Hoặc những diện tích phun phòng không hiệu quả.
( Lưu ý phun phòng đạo ôn
cổ bông trên tất cả các diện tích lúa đang bắt đầu thấp thoi trỗ khi đã có nguồn
bệnh cũ).
- Rầy các loại tiếp
tục đẻ trứng mật độ trứng tăng cao. Rầy cám nở rộ trong vài ngày tới và gây hại
nhẹ, cục bộ hại trung bình trên mốt số ổ đồng sâu trũng.
- Bệnh khô vằn: Tếp tục gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số diện tích lúa xanh tốt bón
nhiều đạm.
- Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn
tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng, khi gặp thời tiết
mưa ẩm và nếu không được phòng trừ kịp thời.
* Ngoài ra: chuột gây hại nhẹ
ven kệnh mương bờ lớn. Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trên
lúa trà 1.
+ Trên rau: Sâu xanh,
bọ nhảy gây hại rải rác
Người tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 21 tháng 04 năm
2020
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|