Thông báo sâu bệnh kỳ 15 Trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 4/2020

(Từ ngày 06/04/2020 đến ngày 12/04/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình:  19 - 210 C. Trong tuần đêm và sáng có mưa phùn, trời âm u, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Rau họ thập tự. Diện tích: 25 ha. GĐST: Phát triển thân lá.

* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.657 ha. GĐST: Làm Đòng - Đòng già

* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha. GĐST: Làm đòng

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn - Trà 1

Bệnh bạc lá

0.2

3.7

C1

Bệnh khô vằn

3.5

45

C1,3

 Bệnh Đạo ôn lá

1.0

9.8

C1,3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0.9

12.3

C1,3

Rầy các loại

3.6

40

T4,5

Lúa xuân muộn - Trà 2

 Bệnh Khô vằn

3.1

18.8

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0.5

8.0

C1

Chuột

0.4

5.0

Rau thập tự

Bệnh thối nhũn vi khuẩn

0.2

4.3

Bọ nhảy

0.5

4.0

Sâu xanh

0.4

2.0

T2,3


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

1

3

5

7

9

Rầy các loại

72

10

5

13

19

25

3.6

40

Bệnh đạo ôn

100

50

12

0.8

9.8

Khô vằn

100

60

25

3.5

45

Bạc lá đốm sọc vi khuẩn.

100

38

16

0.9

12.3


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

(Từ ngày 6 đến 12 tháng 04 năm 2020)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ nhảy

Rau họ thập tự

0.5

4.0

Tứ Xã, TT Lâm Thao,Cao xá,...

2

Sâu xanh

0.4

2.0

Tứ Xã, TT Lâm Thao, Cao xá,..

3

Bệnh khô vằn

Lúa Trà 1

3.5

45

201.8

144 nhẹ

42.5 TB

15.3

57.9

Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...

4

Bệnh đạo ôn

1.0

9.8

36.7

36.7 nhẹ

21.2

 Sơn Vy, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Cao Xá.

5

Bệnh đốm sọc VK

1.0

12.3

7.6

7.6

Bản Nguyên, Phùng nguyên,Cao Xá, Vĩnh Lại...

1

Bệnh khô vằn

Lúa Trà 2

3.1

18

54.1

 54.1

 ( nhẹ)

19.0

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

2

Chuột

Trà 2

0.4

5.0

19.0

19.0 Nhẹ

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

3

Bệnh đạo ôn lá

0.5

8.0

10.1

10.1

 ( Nhẹ)

5.1

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:  

      - Bệnh đạo ôn:  Do thời tiết mưa phùn kéo dài  bệnh đạo ôn lá phát sinh, phát triển  và lây lan mạnh. trên giống lúa J02, Nếp, TBR225... mức độ hại nhẹ tỷ lệ hại 0.8%lh - 2.0%lh, cao 3-5%Lh. Cục bộ ổ hại 8-10%lh (trên giống Nếp, JO2, TBR225 ( Sơn Vy, Bản Nguyên, Vĩnh Lại, Cao xá).

      - Bệnh  bạc lá,đốm sọc vỉ khuẩn:, Bệnh lây lan và phát triển mạnh trong những ngày mưa phùn kéo dài. Mức độ gây hại nhẹ tỷ lệ 0.9 - 3.0%lh, cao 5.0 - 8.0%lh. Cục bộ ổ 10-12%lh ( Phùng nguyên, Bản Nguyên, Cao xá)

      - Bệnh khô vằn: Gây hại cả 2 trà mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt rậm rạp bón nhiều phân đạm.

      - Chuột:  Tiếp tục  gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ. Cục bộ hại trung bình trên một số ruộng ven nghĩa trang, kênh mương, ven gò đồi.

        - Rầy các loại: Gây hại nhẹ rải rác trên lúa trà1.

* Trên Rau họ thập tự:

        - Bọ nhảy: Phát triển và gây hại nhẹ trên một số diện tích rau cải canh, cải ngồng, cải ngọt.

         - Sâu xanh: Gây hại nhẹ trên các loại rau cải.

2. Biện pháp xử lý:

        - Bệnh đạo ôn:  Khi phát hiện ruộng bị bệnh, nhất thiết phải dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (3 - 5% lá bị hại) bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá

        - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,.... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5-7 ngày.

        - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng bón phân đạm, không phun phân bón lá mà phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP, Kamsu 2SL,..) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

        - Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp

+ Trên rau: Thực hiện tốt các biện pháp IPM, chỉ phun thuốc phòng trừ sâu bệnh hại khi sâu, bệnh vượt ngưỡng gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

        + Trên lúa:

        - Trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn tiếp tục kéo dài. Bệnh đạo ôn lá phát sinh, phát triển và gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích đã nhiễm bệnh mà không được phòng trừ hoặc phòng trừ gặp mưa không hiệu quả.

        ( Lưu ý phun phòng đạo ôn cổ bông trên tất cả các diện tích lúa đang bắt đầu thấp thoi trỗ khi đã nguồn bệnh cũ)

        - Bệnh khô vằn: Tếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số diện tích lúa xanh tốt bón nhiều đạm.

        - Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng, nếu không được phòng trừ kịp thời.

        * Ngoài ra Chuột gây hại nhẹ ven kệnh mương bờ lớn. Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trên lúa trà 1.

        + Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ,

Người tập hợp

                       Đỗ Thị Huyền

  

Ngày 7 tháng04 năm 2020

Trạm trưởng

             

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...