Thông báo sâu bệnh kỳ 16
Thanh Sơn - Tháng 4/2017

(Từ ngày 17/04/2017 đến ngày 23/04/2017)

                   TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN

Số: 15/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 17 tháng 4 đến ngày 23 tháng 4  năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27-280C; Cao: 30-340C; Thấp: 24-250C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

  Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng, có mưa rào cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa xuân: Diện tích: 3322 ha; GĐST: đòng già – trỗ.

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:  Phát triển búp.

+ Cây ngô xuân: Diện tích: 760 ha. GĐST: Xoáy nõn

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…



III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân

Bệnh bạc lá

0.073

2.2

C1

Bệnh khô vằn

2.987

26.6

C3

Bệnh đốm sọc VK

0.44

10.9

C1

Bọ xít dài

0.133

1.5

Non+TT 

Rầy các loại

22.167

210

T4,5,TT

Chè

Bọ cánh tơ

3.867

14

C1

Nhện đỏ

3.6

16

Rầy xanh

2.333

8

C1

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bệnh bạc lá

Lúa xuân

1x

0.073

2.2

Bệnh khô vằn

68

221

38

9

2.987

26.6

Bệnh đốm sọc VK

xx

0.44

10.9

Bọ xít dài

0.133

1.5

Rầy các loại

0

x

x

x

22.167

210

Bọ cánh tơ

Chè

58

155

3

3.867

14

Nhện đỏ

0

2

3.6

16

Rầy xanh

35

235

2.333

8

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ  SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17 tháng  4  đến ngày 23 tháng 4 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa

0.073

2.2

H

2

Bệnh khô vằn

2.987

26.6

473.897

473.897

+

141.697

R

3

Bệnh đốm sọc VK

0.44

10.9

76.359

76.359

H

4

Bọ xít dài

0.133

1.5

H

5

Rầy các loại

22.167

210

R

6

Bọ cánh tơ

Chè

3.867

14

648.177

648.177

+

148.177

R

7

Nhện đỏ

3.6

16

335.975

335.975

R

8

Rầy xanh

2.333

8

351.823

351.823

+

R


*Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên Lúa xuân:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.

- Đề phòng thời tiết có mưa bão bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình.

- Rầy các loại gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít dài, chuột,… hại nhẹ rải rác.

+ Trên ngô: Sâu ăn lá, đục nõn hại nhẹ rải rác.

+ Trên chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình; Nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ. Bọ xít muỗi hại rải rác các nương chè ven rừng.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, mối gốc hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa xuân: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại cục bộ; rầy các loại, bọ xít dài hại nhẹ. Sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột,.. gây hại nhẹ rải rác.

+ Trên ngô: Sâu ăn lá, sâu đục nõn hại nhẹ rải rác

+ Trên chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ - trung bình; Bọ xít muỗi hại nhẹ

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa:

Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại, cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam ( Ví dụ: Cavil 50 SC, ViDa 5WP, Lervil 5SC, Anvil 5 SC, Validacin 5SL, ...) pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại, cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam ( Ví dụ: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...) pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

2. Trên chè:

Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ bọ cánh tơ hại chè, ví dụ như: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ nhện hại chè, ví dụ như: Catex 1.8EC, Dandy 15EC,…

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Actara 25EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 18 tháng 4 năm 2017

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Đinh Thanh Bình

  

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...