CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM BVTV THANH SƠN Số: 05/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Sơn, ngày 10 tháng 04 năm 2017 |
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 3
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 4
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 3:
1. Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh sinh lý: Gây hại mức độ nhẹ trên các diện tích dộc chua, ruộng vàn cao thiếu nước. Diện tích nhiễm 137,35 ha.
- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 247,99 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 141,7 ha.
- Bệnh Đạo ôn lá: Phát sinh và gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 190,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 190,5 ha.
- Chuột hại: Gây hại nhẹ tại các diện tích xanh tốt ven đồi gò, gần bìa rừng. Diện tích bị hại 114,14 ha. Diện tích đã phòng trừ 114,14 ha.
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá, … hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 148,18 ha.
- Bọ xít muỗi: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 187,8 ha.
- Rầy xanh: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 335,97 ha.
- Nhện đỏ: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 187,8 ha.
- Bệnh phồng lá: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 187,8 ha.
Ngoài ra: bệnh đốm nâu, chấm xám gây hại rải rác.
3. Cây ngô đông:
- Sâu xám gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 17,9 ha. Ngoài ra: sâu đục thân, bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh loét, nhện đỏ, bệnh chẩy gôm, ... hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược ... gây hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn. Bệnh phấn trắng hại nhẹ rải rác cây con trong vườn ươm.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 4:
1. Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, độ ẩm không khí cao bệnh có thể lây lan gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên các các giống nhiễm, giống lúa có bộ lá to, các diện tích bón nhiều đạm. Trên các diện tích lúa đã bị đạo ôn lá cần đề phòng đạo ôn cổ bông. Các xã cần chú ý: Xã Địch Quả, Văn Miếu, Yên Lương,....
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan và gây hại mạnh ở giai đoạn cây lúa làm đòng, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, bộ lá xanh tốt, rậm rạp. Bệnh gây hại ở tất cả các xã trên địa bàn huyện.
- Chuột hại: chuột tiếp tục gây hại ở giai đoạn cây lúa làm đòng, mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình tại các diện tích ven đồi gò, ven rừng, gần các khu vực chăn nuôi,...
- Bọ xít dài: Bọ xít dài bắt dầu di chuyển xuống ruộng lúa và gây hại nhẹ trên các diện tích lúa trỗ sớm.
- Ngoài ra: Rầy các loại tích lũy mật độ và gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý, bệnh đốm sọc vi khuẩn, ... gây hại rải rác.
2. Trên cây chè: Nhện đỏ, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình; , Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám,... gây hại nhẹ rải rác.
3. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân,... hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây bưởi: Rệp sáp, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ; sâu xanh bướm phượng, bệnh loét, bệnh chảy gôm, ... hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh chết ngược trên cây keo, bệnh đốm lá,... gây hại rải rác.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa xuân muộn: Tập trung chăm sóc, đảm bảo đủ nước cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt. Thường xuyên thăm đồng phát hiện các đối tượng sâu bệnh hại, áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, cụ thể:
- Bệnh đạo ôn: Trên các diện tích đã phòng trừ, cần kiểm tra nếu phát hiện các vết bệnh mới cần dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên lúa. Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP,... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Trên các diện tích lúa đã bị nhiễm đạo ôn lá cần phun phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các thuốc đặc hiệu trên khi lúa trỗ thấp thoi (5% số bông/ ruộng đã trỗ).
- Bệnh khô vằn: Trên các diện tích có tỷ lệ dảnh hại trên 20% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên lúa. Ví dụ: Cavil 50 WP, Lervil 50 SC, Jinggangmeisu 2SL,... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Chuột hại: UBND các xã, thị trấn cần tiếp tục tuyên truyền bà con nông dân trên địa bàn tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Cây ngô xuân: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
3. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Actara 25EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ bọ cánh tơ hại chè, ví dụ như: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ bọ xít muỗi hại chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...
4. Trên cây bưởi:
- Sâu vẽ bùa: Khi trên cây có trên 20% lá, lộc non bị hại; Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên cây có múi, ví dụ như: Catex 1.8EC (3.6EC), Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, …
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành lá bị hại; Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên cây có múi, ví dụ như: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Actara 25WG,...
- Bệnh chảy gôm: Đối với vết bệnh hại cục bộ ở phần gốc, cạo sạch vết bệnh và quét vào vết bệnh, nếu cây bị nhẹ có thể phun sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M72WP, Alpine 80WP,...
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề./.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại thuốc BVTV có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên nhãn; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - Chi cục BVTV (b/c); - UBND huyện (b/c); - Phòng NN&PTNT huyện (p/h); - UBND các xã và thị trấn (t/h); - Đài TT huyện (đưa tin); - Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX. - Lưu. bvtv. | TRẠM TRƯỞNG Đinh Thanh Bình
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 đến ngày 31 tháng 3 năm 2017)
TT | Đối tượng | Cây trồng | Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ - TB | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn | 2-10 | | 173,35 | 173,35 | | | | | Thị trấn Thanh Sơn, Tất Thắng, Võ Miếu,… |
2 | Ruồi đục nõn | 2,3-7,9 | 15 | 247,99 | 247,99 | | | | | Địch Quả,Thục Luyện, Võ Miếu, Thị trấn Thanh Sơn,… |
3 | Bệnh khô vằn | 2,1-8,7 | 11,5 | 141,7 | 141,7 | | | | 141,7 | Tất Thắng, Địch Quả, Thị trấn, Thạch Khoán, Võ Miếu,... |
4 | Bệnh Đạo ôn | 2,5-5 | | 190,5 | 190,5 | | | | 190,5 | Yên Lương, Địch Quả, Sơn Hùng |
5 | Chuột | 1,2-4,9 | | 114,14 | 114,14 | | | | | Võ Miếu, Tất Thắng |
6 | Bọ cánh tơ | Chè kinh doanh | 2-8 | | 148,8 | 148,8 | | | | | Võ Miếu, Thục Luyện |
7 | Bọ xít muỗi | 2-10 | | 187,8 | 187,8 | | | | | Võ Miếu, Thục Luyện, Địch Quả |
8 | Rầy xanh | 1-6 | | 335,97 | 335,97 | | | | | Võ Miếu, Thục Luyện, Địch Quả |
9 | Nhện đỏ | 4-10 | | 187,8 | 187,8 | | | | | Võ miếu |
10 | Bệnh phồng lá | 4-8 | 20 | 187,8 | 187,8 | | | | | Thục Luyện |