CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 19/TB-TT&BVTV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 06 tháng 4 năm 2020 đến ngày 12 tháng 4 năm 2020) I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG 1. Thời tiết Nhiệt độ: Thấp: 190C, Trung bình: 220C, Cao: 260C. Nhận xét khác: Trong tuần, nhiệt độ giảm, trời lạnh, âm u, có mưa ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của cây trồng. 2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác - Lúa muộn trà 1: Diện tích 1230 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Đòng già. - Lúa muộn trà 2: Diện tích 1377 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Làm đòng. - Ngô đông xuân: diện tích 380 ha; Giống: DK 512,511 NK 4300 , DK 9955, DK 8868 ………. GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp. II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Tên dịch hại và thiên địch Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến Trung bình Cao Lúa muộn trà 1: GĐST: Đòng già Bệnh bạc lá 0,08 1,6 c1 Bệnh khô vằn 4,7 24 c3,5 Bệnh đạo ôn lá 0,6 5,6 c1 Chuột 0,3 1,8 Rầy các loại 46,7 240 Rầy các loại (trứng) 9,1 64 Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng Bệnh bạc lá 0,2 2 c1 Bệnh khô vằn 3,5 18 c1,3 Bệnh đạo ôn lá 0,7 3,6 c1 Chuột 0,4 2,4 Rầy các loại 34,7 160 Ngô xuân: GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp Bệnh khô vằn 1,8 8 Bệnh đốm lá nhỏ 3,4 18 Rệp cờ 1,3 6 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU Tên dịch hại và thiên địch Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Tổng số cá thể điều tra Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh Mật độ hoặc chỉ số Ký sinh (%) Chết tự nhiên (%) 1 2 3 4 5 6 N TT Trung bình Cao Trứng SN N TT Tổng số 1 3 5 7 9 Bệnh bạc lá Lúa muộn trà 1: GĐST: Đòng già 15 12 3 0 0 0 0,08 1,6 Bệnh khô vằn 53 11 21 19 2 0 4,7 24 Bệnh đạo ôn lá 22 21 1 0 0 0 0,6 5,6 Chuột 0,3 1,8 Rầy các loại 46,7 240 Rầy các loại (trứng) 9,1 64 Bệnh bạc lá Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng 15 15 0 0 0 0 0,2 2 Bệnh khô vằn 48 19 18 11 0 0 3,5 18 Bệnh đạo ôn lá 17 17 0 0 0 0 0,7 3,6 Chuột 0,4 2,4 Rầy các loại 34,7 160 Bệnh khô vằn Ngô xuân: GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp 1,8 8 Bệnh đốm lá nhỏ 3,4 18 Rệp cờ 1,3 6 V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH TT Tên dịch hại Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) Diện tích nhiễm (ha) Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) Diện tích phòng trừ (ha) Phân bố Phổ biến Cao Tổng số Nhẹ, Trung bình Nặng TH>70% 1 Bệnh bạc lá Lúa muộn trà 1: GĐST: Đòng già 0,4-0,8 1,6 Lam Sơn, Bắc Sơn 2 Bệnh khô vằn 6- 12 24 362,5 241,7 nhẹ; 120,8 TB -144,5 120,8 Lam Sơn, Hương Nộn, Bắc Sơn 3 Bệnh đạo ôn lá 0,8- 3,2 5,6 2,2 2,2 +2,2 2,2 Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn 8 Chuột 0,9 -1,3 1,8 Lam Sơn, Hương Nộn 9 Rầy các loại 80- 200 240 Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn Rầy các loại (trứng) 24- 40 64 Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn Bệnh bạc lá Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng 0,4- 1,2 2 Dân Quyền Bệnh khô vằn 4- 8 18 111,3 111,3 nhẹ +20,3 Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn Bệnh đạo ôn lá 0,4- 2,8 3,6 Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn Chuột 0,6- 1,3 2,4 Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn Rầy các loại 40- 80 160 Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn Bệnh khô vằn Ngô xuân: GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp 4- 6 8 Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn Bệnh đốm lá nhỏ 6,5- 13,1 18 2,5 2,5 nhẹ +2,5 Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn Rệp cờ 2-4 6 Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) 1.Tình hình dịch hại: * Trên lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối,…; Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ. * Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình; Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ. * Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn,rệp cờ, sâu đục thân - bắp gây hại rải rác. 2. Biện pháp xử lý: * Trên lúa: - Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày. - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. * Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra và hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp: Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...). 3. Dự kiến thời gian tới: * Trên lúa xuân: - Bệnh đạo ôn: tiếp tục phát sinh và nhiễm nhẹ đến trung bình, có thể gây cháy chòm ổ; - Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...; - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối; - Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ. Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác. * Trên ngô xuân: Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác. NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam Ngày 07 tháng 4 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng