Thông báo sâu bệnh kỳ 04
Tam Nông - Tháng 1/2017

(Từ ngày 23/01/2017 đến ngày 29/01/2017)


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 05/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 tháng 01 năm 2017 đến ngày 29 tháng 01  năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 13- 15 0C, Trung bình: 17- 19 0C, Cao: 21- 22 0C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng sớm nhiều sương, trời rét, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trưa chiều trời hảnh nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Mạ xuân trung: Diện tích 7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, nếp, ….. GĐST: 2,5 - 3 lá.

- Mạ xuân muộn: Bắt đầu gieo; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, GS9, RVT, HT1, TH3-5,….. GĐST: mới gieo

- Lúa xuân trung: Diện tích 450/ 530 ha KH; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, nếp,….. GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Lúa xuân trung

(Cấy - bén rễ - hồi xanh)

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

2,07

8

Ốc bươu vàng

0,24

1,2

Mạ (2,5 - 3 lá)

Bệnh sinh lý

Chuột

Rầy các loại

5,8

30

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Lúa xuân trung:

( Cấy - bén rễ - hồi xanh)

2,07

8

Ốc bươu vàng

0,24

1,2

Rầy các loại

Mạ (2,5 - 3 lá)

5,8

30

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Lúa xuân trung:

(Cấy - bén rễ - hồi xanh)

2- 6

8

Tứ Mỹ, Dậu Dương, Hiền Quan

2

Ốc bươu vàng

0,4- 1

1,2

Tứ Mỹ, Dậu Dương, Hiền Quan

3

Rầy các loại

Mạ (2,5 - 3 lá)

10- 15

30

Tứ Mỹ, Dậu Dương, Hiền Quan

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác; Chuột hại cục bộ ổ trên các ruộng mạ ven đồi gò, ven kênh mương, đường lớn.

* Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý (nghẹt rễ), ốc bươu vàng phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra chuột, rầy các loại hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên mạ xuân: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Trên lúa xuân trung: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng cấy, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa vào những ngày trời rét <150C, tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên mạ xuân: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng mạ ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, ruộng che phủ nilon không đảm bảo. Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng.

Ngoài ra: rầy các loại gây hại nhẹ.

*Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài; Ốc bươu vàng, chuột hại nhẹ.

           

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 24 tháng 1 năm 2017

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...