thông báo kết quả sâu bệnh kỳ 16
Cẩm Khê - Tháng 4/2016

(Từ ngày 18/04/2016 đến ngày 24/04/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 23o C;  Cao:  28o C Thấp:  19oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày trời có nắng, đêm và sáng trời mát, có lúc có mưa rào. Cây trồng phát triển tốt

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa xuân muộn: 3042.1 ha; GĐST: đứng cái- làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Trên lúa xuân trung: 1290 ha; GĐST: Đòng già; Giống: J02, Thục hưng 6, Nhị ưu số 7, 838, CT16, KD…

- Trên ngô xuân: DT: 581.9 ha; Giống:  LVN4,  NK4300, DK;  B265….; GĐST:   trỗ cờ.

- Rau cải: DT:      ha; GĐST:  TH

- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  quả non.

               

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn( đứng cái- làm đòng)

Bệnh khô vằn

2,,5

21,5

Chuột

0,3

2,8

Sâu cuốn lá

0,8

8

Rầy

62

560

TR

6

64

SĐT 5 v

0,2

2,2

Lúa xuân trung( đòng già)

Khô vằn

6,9

40,5

Sâu cuốn lá

1,8

8

Chuột

0,8

4,8

Sâu đục thân 5 v

0,08

2,4

Rầy các loại

117

640

TR

14

88

Ngô xuân(trỗ cờ)

Bệnh đốm lá lớn

1,3

10,3

Bệnh khô vằn

0,1

3,3

chè

BXM

0,4

4,6

Rầy xanh

0,3

3,5


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

Rầy

47

16

22

7

2

Lúa trung

Khô vằn

100

70

15

11

4

Bệnh đạo ôn

100

91

8

1

Sâu đục thân

17

6

11

Sâu cuốn lá

8

1

5

2

Lúa muộn

Khô vằn

100

72

25

3

CĂQ


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 18 đến ngày 24 tháng 4 năm 2016)

Giống và giai đoạn   sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa xuân muộn  (đứng cái- làm đòng)

Khô vằn

21,3

169,1

169,1

Chuột

3,1

165,6

165,6

Lúa xuân trung (đòng già)

Chuột

4,8

129

129

Khô vằn

40,5

241,5

235,7

5,8

Chè(PT búp.)


        V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên lúa xuân trung: đòng già; Chuột, sâu đục thân 5 vạch, bệnh khô vằn gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng.  rầy các loại, sâu cuốn lá gây hại rải rác, Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác tỷ lệ: 0,3-1,1%, cá biệt ổ tỷ lệ: 3,5-6%  tại xã Phú Khê trên lúa J02

        - Trên lúa xuân muộn: đứng cái- làm đòng; Chuột, sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ...

          - Trên ngô xuân:  10 lá- xoáy nõn. bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn gây hại nhẹ

        - Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh hại nhẹ

        2. Biện pháp xử lý:

+ Trên lúa xuân:

- Theo dõi, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh như:  bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn ...khi đến ngưỡng. Cắt dảnh héo sâu đục thân. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.

 Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp

+ Trên ngô xuân:  Dùng thuốc hóa học để diệt trừ bệnh đốm lá, bệnh khô vằn... khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

+ Trên chè: Theo dõi, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi... khi đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa xuân:  bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên giống nhiễm; chuột, sâu đục thân, rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ. Ngoài ra: sâu cuốn lá, châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài, bệnh bạc lá... gây hại cục bộ.

- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ,  sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn... hại nhẹ.

- Trên chè: Nhện đỏ, BXM hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng; rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ..... gây hại nhẹ, cục bộ hại TB.

Người tập hợp


 

Đinh Thị Bạch Tuyết

P.TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...