V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: 1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân trung: đòng già; Chuột, sâu đục thân 5 vạch, bệnh khô vằn gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng. rầy các loại, sâu cuốn lá gây hại rải rác, Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác tỷ lệ: 0,3-1,1%, cá biệt ổ tỷ lệ: 3,5-6% tại xã Phú Khê trên lúa J02
- Trên lúa xuân muộn: đứng cái- làm đòng; Chuột, sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ...
- Trên ngô xuân: 10 lá- xoáy nõn. bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn gây hại nhẹ
- Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh hại nhẹ
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa xuân:
- Theo dõi, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh như: bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn ...khi đến ngưỡng. Cắt dảnh héo sâu đục thân. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.
Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp
+ Trên ngô xuân: Dùng thuốc hóa học để diệt trừ bệnh đốm lá, bệnh khô vằn... khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Trên chè: Theo dõi, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi... khi đến ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa xuân: bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên giống nhiễm; chuột, sâu đục thân, rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ. Ngoài ra: sâu cuốn lá, châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài, bệnh bạc lá... gây hại cục bộ.
- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn... hại nhẹ.
- Trên chè: Nhện đỏ, BXM hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng; rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ..... gây hại nhẹ, cục bộ hại TB.
Người tập hợp
Đinh Thị Bạch Tuyết |
P.TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
Các thông báo sâu bệnh khác
|