thông báo sâu bệnh kỳ 07
Cẩm Khê - Tháng 2/2016

(Từ ngày 15/02/2016 đến ngày 21/02/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 16o C;  Cao:  19o C Thấp:  11oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Trời nhiều mây, rét đậm. Cây trồng phát triển bình thường

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa xuân muộn: cấy; DT: 1120; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Trên lúa xuân trung: hồi xanh; DT: 1290ha; giống: J02, Thục hưng 6, Nhị ưu số 7, 838, CT16, KD…

- Trên ngô xuân: DT: 260 ha; Giống:  LVN4,  NK4300, DK;  B265….; GĐST:   gieo - 5 lá.

- Rau cải: DT: 150ha; GĐST:  TH

- Cây chè 790 ha. GĐST: đốn qua đông 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  PT lá.

               

         

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn(cấy)

OBV

0,5

3

Lúa xuân trung(hồi xanh)

OBV

0,2

1,2

Bệnh sinh lý

1,2

20

Ngô xuân

Sâu xám

0,3

3,3

Chuột

0,2

3,3

Sinh lý

0,3

6,6

Rau( TH)

Sâu xanh

0,4

4

Sương mai

0,4

6,6

Đốm vòng

0,1

3,3

CĂQ


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Ngô xuân

Rau cải các loại

CĂQ


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 16 đến ngày 21 tháng 02 năm 2016)

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa xuân muộn(cấy)

OBV

0,5

3

4,3

4,3

Lúa xuân trung (hồi xanh)

Bệnh sinh lý

1,2

20

59,3

59,3

Rau cải các loại

Sâu xanh

0,4

4

8,3

8,3


        V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên xuân muộn: cấy; OBV gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, chuột hại rải rác.

        - Trên lúa xuân trung: bén rễ - hồi xanh, OBV gây hại rải rác, bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên diện tích cấy gặp thời tiết rét đậm rét hại, chuột gây hại rải rác.

        - Trên ngô xuân: gieo – 5 lá. Sâu xám, chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ

        - Rau cải các loại: phát triển thân lá. sâu xanh gây hại nhẹ- trung bình,bệnh sương mai, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ

2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa xuân: + Đối OBV: Dùng các biện pháp thủ công như: bắt, thu gom OBV đem tiêu hủy.

Biện pháp hóa học: Tiến hành phòng trừ khi mật độ ốc bươu vàng từ trên 3 con/m2 trở lên,  hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng một số loại thuốc: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700WP; Pazol 700WP...

+ Đối bệnh sinh lý: Ngừng cấy khi nhiệt độ dưới 150C, đối diện tích đã cấy khi ruộng chớm bị bệnh duy trì đủ nước để chống rét cho lúa mới cấy. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.

 Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên ngô xuân:  Dùng biện pháp thủ công bắt sâu xám vào sáng sớm hoặc chiều tối, Dùng thuốc hóa học để diệt trừ sâu xám khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Trời ấm tiến hành sới sáo, chăm sóc, bón phân khi ngô có 3-4 lá thật.

- Trên rau: Theo dõi, phòng trừ các đối tượng như: sâu xanh, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng bằng các loại thuốc được phép sử dụng cho rau khi sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ, đảm bảo đúng thời gian cách ly. Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân cân đối.

- Trên chè: Chăm sóc chè qua đông

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa xuân muộn: OBV gây hại nhẹ-TB trên diện tích mới cấy, trũng nước, không phòng trừ kịp thời. Chuột gây hại cục bộ. Trong điều kiện nếu thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng. Ngoài ra, rầy các loại, châu chấu gây hại cục bộ.

- Trên lúa xuân trung:  Bệnh sinh lý, chuột, ruồi đục nõn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, bệnh sinh lý, sâu xám hại nhẹ.

- Trên rau: Sâu xanh gây hại nhẹ - trung bình, bọ nhảy, sâu tơ, rệp, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Đinh Thị Bạch Tuyết

P.TRƯỞNG TRẠM

 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...