Thông báo sâu bệnh kỳ 9
Cẩm Khê - Tháng 3/2016

(Từ ngày 29/02/2016 đến ngày 06/03/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22o C;  Cao:  26o C Thấp:  17oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày trời nắng, đêm và sáng nhiều sương, trời lạnh. Cây trồng phát triển tốt

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa xuân muộn: 3010 ha; GĐST: cấy-hồi xanh; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Trên lúa xuân trung: 1290 ha; GĐST: đẻ nhánh; DT: 1290ha; giống: J02, Thục hưng 6, Nhị ưu số 7, 838, CT16, KD…

- Trên ngô xuân: DT: 480 ha; Giống:  LVN4,  NK4300, DK;  B265….; GĐST:   3 - 7 lá.

- Rau cải: DT: 150ha; GĐST:  TH

- Cây chè 790 ha. GĐST: đốn qua đông 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  PT lá.

               

         

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn(hồi xanh)

Chuột

0,09

1,1

Bệnh sinh lý

0,2

5

OBV

0,1

1,2

Lúa xuân trung( đẻ nhánh)

Chuột

0,2

1,8

OBV

0,03

0,5

Ngô xuân

Sâu xám

0,6

6,6

Chuột

0,2

3,3

Rau( TH)

CĂQ


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Ngô xuân

Rau cải các loại

CĂQ


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 29/2 đến ngày 6 tháng 03 năm 2016)

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa xuân muộn(hồi xanh)

Lúa xuân trung (đẻ nhánh)

Ngô(3-7 lá)

Sâu xám

0,6

6,6

2,7

2,7


        V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên xuân muộn:  Hồi xanh; OBV, chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh sinh lý gây hại rải rác.

        - Trên lúa xuân trung:  Đẻ nhánh, chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình  trên diện tích cấy vùng trũng. OBV gây hại rải rác.

        - Trên ngô xuân: 3 – 7 lá. Sâu xám, chuột gây hại nhẹ

        2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa xuân: + Đối OBV: Dùng các biện pháp thủ công như: bắt, thu gom OBV đem tiêu hủy.

Biện pháp hóa học: Tiến hành phòng trừ khi mật độ ốc bươu vàng từ trên 3 con/m2 trở lên,  hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng một số loại thuốc: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700WP; Pazol 700WP...

 Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

Chăm sóc tỉa, dặm diện tích bị chuột, OBV cắn, làm cỏ sục bùn bón phân thúc đợt 1 cho lúa trà xuân trung. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.

- Trên ngô xuân:  Dùng biện pháp thủ công bắt sâu xám vào sáng sớm hoặc chiều tối, Dùng thuốc hóa học để diệt trừ sâu xám khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Trời ấm tiến hành sới sáo, chăm sóc, bón phân khi ngô có 3-5 lá thật.

- Trên chè: Chăm sóc, sới sáo, làm cỏ, bón phân thúc đợt 1 cho chè kinh doanh

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa xuân: OBV gây hại nhẹ-TB trên diện tích trũng nước, không phòng trừ kịp thời. Chuột gây hại nhẹ- TB, cục bộ hại nặng. Trong điều kiện nếu thời tiết âm u, ấm, ẩm bệnh đạo ôn phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra, Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, châu chấu... gây hại cục bộ.

- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ,  sâu xám hại nhẹ.

Người tập hợp

Đinh Thị Bạch Tuyết

P.TRƯỞNG TRẠM

 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...