V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: 1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân trung: làm đòng; Chuột, sâu đục thân 5 vạch, bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. rầy các loại gây hại rải rác
- Trên lúa xuân muộn: đứng cái; Chuột, sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác tỷ lệ: 0,3-0,8%, cá biệt ổ tỷ lệ: 3-3,5% tại xã Phú Khê trên lúa J02.
- Trên ngô xuân: 10 lá- xoáy nõn. Sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn gây hại nhẹ
- Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa xuân:
- Theo dõi, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh như: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại, ...khi đến ngưỡng. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.
Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp
+ Trên ngô xuân: Dùng thuốc hóa học để diệt trừ bệnh đốm lá... khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Trên chè: Theo dõi, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi... khi đến ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa xuân: Chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên giống nhiễm; sâu đục thân, rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ. Ngoài ra: châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài, bệnh bạc lá... gây hại cục bộ.
- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn... hại nhẹ.
- Trên chè: Nhện đỏ, BXM hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng; rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ... gây hại nhẹ, cục bộ hại TB.
Người tập hợp
Đinh Thị Bạch Tuyết |
P.TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
Các thông báo sâu bệnh khác
|