Thông báo sâu bệnh tuần 15
Cẩm Khê - Tháng 4/2016

(Từ ngày 11/04/2016 đến ngày 16/04/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24o C;  Cao:  28o C Thấp:  22oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày trời có nắng, đêm và sáng trời mát. Cây trồng phát triển tốt

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa xuân muộn: 3042.1 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Trên lúa xuân trung: 1290 ha; GĐST: Làm đòng; Giống: J02, Thục hưng 6, Nhị ưu số 7, 838, CT16, KD…

- Trên ngô xuân: DT: 581.9 ha; Giống:  LVN4,  NK4300, DK;  B265….; GĐST:   10 lá - xoáy nõn.

- Rau cải: DT:      ha; GĐST:  TH

- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  ra hoa.

               

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn( cuối đẻ- đứng cái)

Bệnh khô vằn

1,6

12,3

Chuột

0,4

4,2

Bệnh đạo ôn lá

0,03

0,8

Rầy

63

800

TR

5

40

SĐT 5 v

0,2

2,4

Lúa xuân trung(làm đòng)

Khô vằn

3,3

16,7

Chuột

0,8

6,6

Sâu đục thân 5 v

0,08

2,4

Rầy các loại

38

400

TR

4

32

Ngô xuân(10 lá-xoáy nõn)

Bệnh đốm lá lớn

1,3

9,3

Sâu đục thân

0,1

3,3

chè

BXM

0,6

5,2

Bọ cánh tơ

0,1

3,1

Rầy xanh

0,4

3,5

Nhện

0,2

4


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

Lúa trung

Khô vằn

100

77

20

3

Lúa muộn

Đạo ôn lá

100

89

11

Khô vằn

100

88

12

Rầy các loại

85

31

33

15

6

Sâu đục thân 5 vạch

33

7

15

9

2

CĂQ


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11 đến ngày 17 tháng 4 năm 2016)

Giống và giai đoạn   sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa xuân muộn  (đứng cái)

Khô vằn

12,3

162,2

162,6

Rầy nâu

800

3,5

3,5

Chuột

4,2

142,1

142,1

Lúa xuân trung (làm đòng)

Chuột

6,6

39,8

39,8

Khô vằn

16,7

134,8

134,8

Chè(PT búp.)


        V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên lúa xuân trung: làm đòng; Chuột, sâu đục thân 5 vạch, bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.  rầy các loại gây hại rải rác

        - Trên lúa xuân muộn: đứng cái; Chuột, sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác tỷ lệ: 0,3-0,8%, cá biệt ổ tỷ lệ: 3-3,5%  tại xã Phú Khê trên lúa J02.

          - Trên ngô xuân:  10 lá- xoáy nõn. Sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn gây hại nhẹ

        - Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ

        2. Biện pháp xử lý:

+ Trên lúa xuân:

- Theo dõi, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh như: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại, ...khi đến ngưỡng. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.

 Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp

+ Trên ngô xuân:  Dùng thuốc hóa học để diệt trừ bệnh đốm lá... khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

+ Trên chè: Theo dõi, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi... khi đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa xuân: Chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên giống nhiễm; sâu đục thân, rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ. Ngoài ra: châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài, bệnh bạc lá... gây hại cục bộ.

- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ,  sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn... hại nhẹ.

- Trên chè: Nhện đỏ, BXM hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng; rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ... gây hại nhẹ, cục bộ hại TB.

Người tập hợp

 

Đinh Thị Bạch Tuyết

P.TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...