Thông báo kết quả điều tra sâu bệnh tuần 14
Cẩm Khê - Tháng 4/2016

(Từ ngày 04/04/2016 đến ngày 10/04/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24o C;  Cao:  28o C Thấp:  22oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày trời nhiều mây, đêm và sáng nhiều sương, có lúc có mưa phùn. Cây trồng phát triển tốt

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa xuân muộn: 3042.1 ha; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Trên lúa xuân trung: 1290 ha; GĐST: Đứng cái – Làm đòng; Giống: J02, Thục hưng 6, Nhị ưu số 7, 838, CT16, KD…

- Trên ngô xuân: DT: 581.9 ha; Giống:  LVN4,  NK4300, DK;  B265….; GĐST:   8 - 10 lá.

- Rau cải: DT:      ha; GĐST:  TH

- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  ra hoa.

            

 II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn( cuối đẻ nhánh)

Chuột

0,5

2,6

Ruồi đục nõn

0,2

4.2

Sâu cuốn lá

0,7

8

Lúa xuân trung(đứng cái- làm đòng)

Chuột

0,5

2,7

Sâu đục thân 5 v

0,2

2,1

Khô vằn

0,7

7,7

Rầy các loại

4

64

Ngô xuân(8-10 lá)

Bệnh đốm lá lớn

0,5

6,1

Sâu đục thân

0,2

3,3

chè

Rầy xanh

0,4

3,2

BXM

0,9

4,5


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

Lúa trung

Khô vằn

5

5

Sâu đục thân 5 vạch

28

5

8

15

Rầy các loại

9

1

3

5

Lúa muộn

Sâu cuốn lá

6

2

4

CĂQ

 IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 4 đến ngày 10 tháng 4 năm 2016)

Giống và giai đoạn   sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa xuân muộn(cuối đẻ nhánh)

Lúa xuân trung (đứng cái- làm đòng)

Chuột

2,7

39,8

39,8

Chè(PT búp.)


        V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên lúa xuân trung:  Đứng cái- làm đòng; Chuột, sâu đục thân 5 vạch gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại rải rác

        - Trên lúa xuân muộn: cuối đẻ nhánh; Chuột, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá gây hại nhẹ

          - Trên ngô xuân: 8 – 10 lá. Sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn gây hại nhẹ

        - Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh hại nhẹ

        2. Biện pháp xử lý:

+ Trên lúa xuân:

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột đợt 2  bằng thuốc trừ chuột hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả, mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép,...). Lưu ý: Thu gom mồi bả dư thừa, xác chuột chết để xử lý, tránh gây ô nhiễm môi trường.

- Theo dõi, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh như: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, ruồi đục nõn, bệnh khô vằn, rầy các loại,...khi đến ngưỡng. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.

+ Trên ngô xuân:  Dùng thuốc hóa học để diệt trừ bệnh đốm lá... khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

+ Trên chè: Theo dõi, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi... khi đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa xuân: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh khô vằn, sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ. Ngoài ra: châu chấu, bệnh sinh lý... gây hại cục bộ.

- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ,  sâu đục thân, bệnh đốm lá lớn... hại nhẹ.

- Trên chè: Nhện đỏ, BXM hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng; rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ... gây hại nhẹ, cục bộ hại TB.

Người tập hợp

 

Đinh Thị Bạch Tuyết

P.TRƯỞNG TRẠM

 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...