THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 05 đến ngày 05 tháng 06 năm 2011)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 25-26 oC; Cao: 31-34 0C; Thấp: 21-22o C.
- Nhận xét khác: Trong tuần nhiệt độ cao, có mưa rào nhẹ thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa vụ xuân:
+ Trà xuân muộn: Diện tích : 3060 ha. Giống: Lai số 7, Nhi ưu: 838, Thiên nguyên ưu 16, Thiên hương ưu 9, KD, Q5,nếp 97, nếp87…. GĐST: Trỗ bông.- trắc xanh, chín.
Thời gian gieo: 15/01/2011 – 27/01/2011 ; Thời gian cấy: 11/2/2011 - 20/2/2011.
- Ngô xuân: Diện tích: 312 ha; Giống: NK 4300, C919, …; GĐST: Kết hạt - thâm râu.
- Chè: Diện tích : 1865 ha; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây Lâm nghiệp: 80167 ha; GĐST: Phát triển thân cành.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
III. NHẬN XÉT:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
3060
|
Bệnh khô vằn
|
1.633
|
19.10
|
67.765
|
67.765
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1,C3
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
22.933
|
464.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1,T5,TT,trứng
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
12.267
|
368.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.017
|
0.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Ngô
|
312
|
Bệnh khô vằn
|
0.70
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3
|
Chè
|
1865
|
Rầy xanh
|
2.133
|
10.00
|
354.529
|
254.906
|
99.623
|
|
99.623
|
99.623
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
1.333
|
8.00
|
227.076
|
227.076
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
0.40
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
+ Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ chủ yếu trên những chân ruộng trỗ muộn.
- Rầy các loại hại nhẹ phát dục chủ yếu rầy trưởng thành, tuổi 1,trứng. cục bộ ổ trên lúa hương thơm, nếp 97.
- Bọ xít dài hại rải rác trên chân ruộng trỗ muộn.
+ Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đén trung bình, Bọ cánh tơ hại nhẹ, Bọ xít muỗi hại rải rác trên những lô chè rậm rạp chăm sóc kém.
+ Trên Ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên Lúa xuân muộn:
- Rầy các loại: Rầy non tiếp tục nở gây hại nhẹ cục bộ trên giống nhiễm.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ trên diện hẹp.
- bọ xít dài hại nhẹ cụ bộ trung bình trên diện tích lúa trỗ muộn ven rừng, ven làng.
- Ngoài ra: Đề phòng thời tiết mưa lớn bệnh bạc lá gây hại cục bộ trên những diện tích lúa lai bón phân không cân đối.
+ Trên Ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ.
+ Trên Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
+ Trên Lúa xuân muộn:
Tiến hành kiểm tra đồng ruộng theo dõi phòng trừ rầy nâu và bệnh khô vàn , bệnh bạc lá trên những ruộng trỗ muộn bằng các loại thuốc sau:
- Rầy nâu: Phòng trừ khi mật độ trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm). Khi cây lúa ở giai đoạn còn non đến chín sữa, sử dụng một trong các loại thuốc Sectox 10 WP, Otoxes 200 WP, Midan 10 WP, Actatox 200 WP, Actara 25 WG, ... phun không cần rẽ băng. Khi lúa giai đoạn chắc xanh trở đi, sử dụng thuốc Bassa 50EC, Trebon 10EC,... rẽ băng rộng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. Khi mật độ rầy cao, có thể hỗn hợp thuốc nội hấp, lưu dẫn với thuốc tiếp xúc để tăng hiệu quả diệt trừ.
- Bệnh khô vằn: Trên những ruộng có tỷ lệ bệnh >20% sử dụng các loại thuốc: Validacin 5SL, Tilvil 5SC, Zinggangmeisu 3SL 5WP, … phun theo hướng dẫn trên bao bì.
+ Trên chè: Phun trừ rầy xanh, bằng các loại thuốc đặc hiệu chuyên dùng cho cây chè; chú ý ưu tiên sử dụng các loại thuốc thảo mộc, thuốc sinh học và đảm bảo thời gian cách ly.
Thanh Sơn, ngày 02 tháng 06 năm 2011
Người tập hợp
Nguyễn Hữu Đại
|
Trạm trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hải
|