THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 9 tháng 05 đến ngày 15 tháng 5 năm 2011)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 25-26 oC; Cao:29-30 0C; Thấp: 21-22o C.
- Nhận xét khác: Trong tuần nhiệt độ cao, có mưa rào nhẹ thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa vụ xuân:
+ Trà xuân muộn: Diện tích : 3060 ha. Giống: Lai số 7, Nhi ưu: 838, Thiên nguyên ưu 16, Thiên hương ưu 9, KD, Q5,nếp 97, nếp87…. GĐST: Đòng già - Trỗ
Thời gian gieo: 15/01/2011 – 27/01/2011 ; Thời gian cấy: 11/2/2011 - 20/2/2011.
- Ngô xuân: diện tích: 312 ha; Giống: NK 4300, C919, …; GĐST: 9 lá - phun
- Chè:Diện tích : 1865 ha; GĐST: Nảy búp – thu hoạch.
- Cây Lâm nghiệp: 80167 ha; GĐST: Phát triển thân cành.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
3060
|
Chuột
|
0.513
|
7.60
|
295.793
|
238.235
|
57.558
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
5.79
|
27.60
|
782.471
|
544.235
|
238.235
|
|
295.793
|
57.558
|
238.235
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.30
|
3.00
|
57.558
|
57.558
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1.333
|
30.00
|
67.765
|
67.765
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
41.50
|
405.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1,2,3
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
69.467
|
600.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.05
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Ngô
|
312
|
Bệnh khô vằn
|
1.00
|
10.00
|
18.651
|
18.651
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
c1
|
|
|
Bệnh đốm lá lớn
|
0.885
|
13.30
|
18.651
|
18.651
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
c3,5
|
Chè
|
1865
|
Rầy xanh
|
4.773
|
16.80
|
572.245
|
472.623
|
99.623
|
|
|
|
|
26
|
26
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
c1
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
1.36
|
6.00
|
127.453
|
127.453
|
|
|
|
|
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
c1
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.267
|
6.00
|
145.924
|
145.924
|
|
|
|
|
|
19
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
c1
|
|
|
Nhện đỏ
|
0.08
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT:
* Tình hình sinh vật gây hại :
+ Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ- nặng
- Chuột hại nhẹ, cục bộ trung bình - nặng tại một số ruộng ven rừng, gần nghĩa địa.
- Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ
- Bệnh sinh lý hại nhẹ; cục bộ trung bình - nặng tại chân ruộng dộc chua
- Rầy các loại: Trứng tiếp tục nở; rầy cám hại nhẹ
- Bọ xít dài hại nhẹ trên diện tích lúa trỗ thấp thoi
- Ngoài ra: Sâu đục thân cú mèo hại rải rác.
+ Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ - trung bình; Bọ xít muỗi, Bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ
+ Trên Ngô: Bệnh khô vằn,bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên Lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn phát triển và gây hại nhẹ - nặng nếu không được phòng trừ kịp thời
- Chuột hại nhẹ - trung bình.
- Đề phòng thời tiết âm u bệnh đạo ôn lây lan, phát triển gây hại trên diện rộng.
- Rầy các loai: gây hại nhẹ
- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm hại rải rác.
+ Trên Ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, sâu ăn lá hại nhẹ
+ Trên Chè: Rầy xanh hại nhẹ - trung bình; bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
+ Trên Lúa xuân muộn:
- Vệ sinh bờ ruộng hạn chế nguồn bệnh khô vằn trên bờ cỏ lây lan sang lúa. Trên những ruộng có tỷ lệ bệnh >20% sử dụng các loại thuốc: Validacin 5SL, Tilvil 5SC, Zinggangmeisu 3SL 5WP, …
- Phòng trừ bệnh đạo ôn lá trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, Kasumin 2L, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Trên nhưng ruộng đã bị đạo ôn lá cần tiến hành phun phòng trừ đạo ôn cổ bông trước khi lúa trỗ 5-7 ngày bằng các loại thuốc trên
- Tập trung trừ chuột bằng các biện pháp: Thủ công, dùng các loại bẫy, bả sinh học.
- Trên những ruộng bị bệnh sinh lý: tiến hành phun phân bón lá điều kiện cho lúa sinh trưởng, trỗ tập trung.
- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kiểm tra mật độ rầy các loại phun trừ khi mật độ rầy cám đến ngưỡng
+ Trên ngô: Tập trung bón phân kịp thời vụ theo các giai đoạn sinh trưởng phát triển, phòng trừ sâu bệnh kịp thời khi đến ngưỡng
+ Trên chè: Chăm sóc bón phân theo đúng kỹ thuật, phòng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Thanh Sơn, ngày 12 tháng 05 năm 2011
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương Giang
|
Trạm trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hải
|