SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số:
33/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 13 tháng 08 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật
gây hại cây trồng
(Từ ngày 7 tháng
8 năm 2020 đến
ngày 13 tháng
8
năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 27,5 - 30,50 C; Cao nhất: 30 - 350 C;Thấp nhất: 25 - 260 C.
Độ ẩm trung bình: 80 - 85%; Cao nhất: 93 - 95%; Thấp nhất: 67 - 75%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a,
Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
Đòng già - trỗ
|
6.954,8
|
|
Trung
|
Đứng cái - làm đòng
|
18.530,2
|
|
Tổng:
|
25.485
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Hè thu
|
6 lá - trỗ cờ - làm hạt
|
4.210
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: PT Quả
|
4.346
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu
hoạch
|
16.340
|
- Cây hàng năm: Chuối
|
Giống chuối tây: tiêu
xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng
|
3.960
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm 5/8
|
Đêm 6/8
|
Đêm 7/8
|
Đêm 8/8
|
Đêm 9/8
|
Đêm 10/8
|
Đêm 11/8
|
1
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
8
|
10
|
12
|
17
|
18
|
17
|
18
|
Rầy xanh đuôi đen
|
|
3
|
3
|
|
7
|
4
|
1
|
Trưởng thành sâu ĐT 2 chấm
|
2
|
2
|
3
|
3
|
2
|
3
|
3
|
Trưởng thành sâu CLN
|
2
|
|
1
|
2
|
|
2
|
2
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy Nâu
|
3
|
|
3
|
2
|
1
|
|
|
Rầy Nâu nhỏ
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
3
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
Phù Ninh
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
5
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
0
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
7
|
3
|
4
|
0
|
0
|
3
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Nâu
|
3
|
5
|
4
|
5
|
5
|
9
|
9
|
Rầy lưng trắng
|
|
|
|
7
|
13
|
11
|
14
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
4
|
7
|
5
|
7
|
9
|
7
|
10
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
5
|
7
|
6
|
8
|
11
|
10
|
13
|
Ghi
chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
CB
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu CLN
|
Lúa sớm
|
1,6-10,7
|
16-36
|
|
71
|
176
|
115
|
57
|
13
|
|
5
|
|
437
|
RCL
|
10,6-44
|
120-400
|
1.750
|
12
|
18
|
28
|
75
|
34
|
|
|
|
167
|
Sâu CLN
|
Lúa trung
|
5,2-17
|
21-40
|
56-72;cá biệt 120
|
193
|
396
|
212
|
66
|
12
|
|
2
|
9
|
890
|
RCL
|
16,8-91
|
105-770
|
1.200
|
12
|
18
|
37
|
80
|
74
|
|
|
|
221
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Đòng già - trỗ)
|
1
|
Sâu CLN
|
1,6 - 10,7
|
16 - 36
|
|
T3,4
|
Hạ
Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, TP.Việt Trì
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,7 - 7,6
|
12,7 - 25
|
|
|
Phù
Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, TP.Việt Trì
|
3
|
Trứng sâu đục
thân 2C
|
0,1 - 0,8
|
|
|
|
Phù
Ninh
|
4
|
Sâu đục thân 2C
|
0,05 - 0,7
|
1,0 - 2,5
|
|
T5,N
|
Phù
Ninh
|
5
|
Trưởng thành sâu
ĐT2C
|
0,01 - 0,09
|
0,3 - 1,0
|
|
|
Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba
|
6
|
Rầy các loại
|
10,6 - 44
|
120 - 400
|
1.750(YL)
|
T4,5
|
Yên
Lập
|
7
|
Bệnh ĐSVK
|
0,6 - 4,5
|
10 - 20
|
|
|
TP.Việt
Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Lâm Thao
|
8
|
Chuột
|
0,1 - 0,3
|
1,9 - 4,0
|
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập,
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Đứng cái - làm đòng)
|
1
|
Sâu CLN
|
5,2 - 17
|
21 - 40
|
56 - 72(PT,TN,ĐH,LT);cá biệt 120(TB)
|
T1,2,3
|
12/13
huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,0 - 5,1
|
10,7 - 24
|
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng,
TP.Việt Trì, Thanh Thủy
|
3
|
Rầy các loại
|
16,8 - 91
|
105 - 770
|
1.200(YL)
|
T4,5
|
Yên Lập,
Thanh Sơn
|
4
|
Chuột
|
0,1 - 0,9
|
2,0 - 4,0
|
|
|
Yên
Lập, TP.Việt Trì, Tam Nông, Lâm Thao
|
5
|
Bệnh ĐSVK
|
0,5 - 4,0
|
8,0 - 12
|
|
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
0,8 - 1,0
|
6,8 - 11,5
|
|
|
Yên
Lập
|
7
|
Trưởng thành sâu
ĐT2C
|
0,03 - 0,06
|
0,1 - 1,0
|
|
|
Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: 6 lá - trỗ cờ - làm
hạt)
|
1
|
Sâu
keo mùa thu
|
0,2 - 1,5
|
6
|
|
|
Tân
Sơn
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,0 - 6,6
|
8,0 - 14,4
|
|
|
Tam
Nông, TX. Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Thủy
|
III
|
Cây
chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
0,8 - 1,9
|
4,0 - 8,0
|
|
|
Tân
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0,4 - 3,0
|
4,4 - 8,0
|
|
|
Tân
Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,6 - 3,0
|
4,0 - 6,0
|
|
|
Yên
Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
IV
|
Cây lâm ngiệp - Bồ đề
|
1
|
Sâu
xanh ăn lá
|
45 - 50
|
100 - 200
|
|
T4
|
Tân
Sơn
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Đòng già - trỗ)
|
1
|
Sâu CLN
|
778,2
|
442,3
|
|
|
1.220,5
|
2.428
|
Hạ
Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, TP.Việt Trì
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
589,9
|
536,6
|
|
|
1.126,5
|
578,4
|
Phù
Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, TP.Việt Trì
|
3
|
Trứng sâu đục thân
2C
|
70,5
|
87,7
|
17,7
|
175,9
|
175,9
|
105,5
|
Phù
Ninh
|
4
|
Sâu đục thân 2C
|
87,7
|
|
|
|
87,7
|
|
Phù
Ninh
|
5
|
Trưởng thành sâu
ĐT2C
|
16,2
|
|
|
|
16,2
|
|
Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba
|
6
|
Rầy các loại
|
35,9
|
53,8
|
|
|
89,7
|
53,8
|
Yên
Lập
|
7
|
Bệnh ĐSVK
|
120,5
|
|
|
|
120,5
|
141
|
TP.Việt
Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Lâm Thao
|
8
|
Chuột
|
48,1
|
|
|
|
48,1
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập,
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Đứng cái - làm đòng)
|
1
|
Sâu CLN
|
3.427,6
|
2.720,7
|
883,2
|
|
7.031,5
|
5.456
|
12/13
huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
861,7
|
76,1
|
|
|
937,8
|
90,7
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng,
TP.Việt Trì, Thanh Thủy
|
3
|
Rầy các loại
|
125,6
|
|
|
|
125,6
|
|
Yên
Lập, Thanh Sơn
|
4
|
Chuột
|
116,6
|
|
|
|
116,6
|
|
Yên
Lập, TP.Việt Trì, Tam Nông, Lâm Thao
|
5
|
Bệnh ĐSVK
|
105,8
|
|
|
|
105,8
|
101,5
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
72
|
|
|
|
72
|
|
Yên
Lập
|
7
|
Trưởng thành sâu
ĐT2C
|
25,2
|
|
|
|
25,2
|
|
Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: 6 lá - trỗ cờ - làm
hạt)
|
1
|
Sâu
keo mùa thu
|
25,2
|
9,7
|
|
|
9,7
|
9,7
|
Tân
Sơn
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
51,2
|
|
|
|
51,2
|
|
Tam
Nông, TX. Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Thủy
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
805
|
|
|
|
805
|
|
Tân
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
529,9
|
|
|
|
529,9
|
|
Tân
Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa
|
3
|
Rầy
xanh
|
241,5
|
|
|
|
241,5
|
|
Yên
Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
IV
|
Cây lâm ngiệp - Bồ đề
|
1
|
Sâu
xanh ăn lá
|
35
|
85
|
|
|
120
|
100
|
Tân
Sơn
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày tháng
năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
*
Trên lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 1,6 - 10,7 con/m2, cao 16 - 36 con/m2;
diện tích nhiễm 1.220,5 ha (Nhiễm nhẹ 778,2 ha, trung bình 442,3 ha); tăng so
với CKNT 1.220,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.428 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ phổ biến
1,7 - 7,6 %, cao 12,7 - 25 %; diện tích nhiễm 1.126,3 ha (Nhiễm nhẹ 589,9 ha,
trung bình 536,6 ha); giảm so với CKNT 897,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 578,4
ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Mật độ
trứng phổ biến 0,1-0,8 con/m2; diện
tích nhiễm trứng 175,9 ha (Nhiễm nhẹ 70,5 ha, trung bình 87,7 ha, nặng 17,7 ha
(Phù Ninh)) tại Phù Ninh; tăng so với CKNT 139,9 ha. Tỷ lệ dảnh hại phổ biến
0,05 - 0,7%, cao 1,0 - 2,5%; diện tích nhiễm 87,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng
so với CKNT 45,7 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
10,6 - 44 con/m2, cao 120 - 400 con/m2,
cục bộ 1.750 con/m2 (Yên
Lập); diện tích nhiễm 89,7 ha (Nhiễm nhẹ 35,9 ha, trung bình 53,8 ha) tại Yên
Lập; tăng so với CKNT 62,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 53,8 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
phổ biến 0,6 - 4,5 %, cao 10 - 20 %; diện tích nhiễm 120,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.
Việt Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Lâm
Thao; tăng so với CKNT 12,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 141
ha.
- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,1 - 0,3
%, cao 1,9 - 4,0 %; diện tích bị hại 48,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Thanh
Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 27,2 ha.
*
Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 5,2 - 17 con/m2, cao 21 - 40 con/m2,
cục bộ 56 - 72 con/m2 (TX.
Phú Thọ, Tam Nông, Đoan Hùng, Lâm Thao), cá biệt 120 con/m2 (Thanh Ba). Diện tích nhiễm 7.031,5 ha (Nhiễm nhẹ
3.427,6 ha, trung bình 2.720,7 ha, nặng 883,2 ha (Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba,
Hạ Hòa, TX. Phú Thọ, Đoan Hùng)); tăng so với CKNT 6.275,6 ha. Diện tích đã
phòng trừ 5.456 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ phổ biến
1,0 - 5,1%, cao 10,7 - 24%; diện tích nhiễm 937,8 ha (Nhiễm nhẹ 861,7 ha, trung
bình 76,1 ha); giảm so với CKNT 856,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 90,7 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
16,8 - 91 con/m2, cao 105 - 770 con/m2,
cục bộ 1.200 con/m2 (Yên
Lập); diện tích nhiễm 125,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 31,1 ha.
- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,1 - 0,9
%, cao 2,0 - 4,0 %; diện tích bị hại 116,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Yên
Lập, TP. Việt Trì, Tam Nông, Lâm Thao; giảm so với CKNT 101,3 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 105,8 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP. Việt Trì; giảm so với CKNT 282,1
ha. Diện tích đã phòng trừ 101,5 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến 0,8
- 1,0 %, cao 6,8 - 11,5 %; diện tích nhiễm 72 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên
Lập; giảm so với CKNT 460,5 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Mật độ
trưởng thành phổ biến 0,03 - 0,06 con/m2, cao
0,1 - 1,0 con/m2; diện tích nhiễm 25,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ);
tăng so với CKNT 25,2 ha.
3.2. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,2 - 1,5 con/m2, cao 6,0 con/m2;
diện tích nhiễm 34,9 ha (Nhiễm nhẹ 25,2 ha, trung bình 9,7 ha) tại Tân Sơn;
tăng so với CKNT 34,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,7 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ phổ biến 1,0
- 6,6 %, cao 8,0 - 14,4 %; diện tích nhiễm 51,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam
Nông, TX. Phú Thọ, Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 12,9 ha.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 1,9 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 805 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê;
giảm so với CKNT 291,7 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 3,0 %, cao 4,4 - 8,0 %; diện tích nhiễm 529,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa;
tăng so với CKNT 213,4 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 3,0 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 241,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Tân
Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê; giảm
so với CKNT 489,6 ha.
3.4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ trung bình 45 - 50
con/cây, cao 100 - 200 con/cây, phát dục chủ yếu tuổi 4. Diện tích nhiễm 120 ha
(Nhiễm nhẹ 35 ha, trung bình 85 ha) tại xã Lai Đồng, Thu Ngạc, Thu Cúc, Đồng
Sơn - Tân Sơn; tăng so với CKNT 120 ha. Diện tích đã phòng trừ 100 ha.
Ngoài ra: Bệnh khô cành
khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây
hại cục bộ trên cây keo.
3.6.
Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ
nẹt hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Do trong kỳ phòng trừ vừa qua một
số diện tích phun xong gặp mưa và một số diện tích do mật độ sâu cao nên vẫn
còn sâu non tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa trung trong kỳ tới, mức độ hại
trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu thời tiết tiếp
tục mưa và không được phòng trừ kịp thời, ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng
suất lúa Mùa.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới, nếu
thời tiết có mưa rào và dông lốc bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại. Mức độ hại
nhẹ đến g bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt
là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Khang Dân 18,
Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết
có nắng mưa xen kẽ,
ẩm độ không khí cao, kết hợp với bón đón đòng trên trà mùa trung bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ, cần
phải theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành tiếp tục đẻ
trứng, sâu non nở và gây hại mạnh từ 15/8 trở đi, có thể gây bông bạc trên trà
sớm và héo dảnh trên trà mùa trung.
- Ngoài ra:
Chuột tiếp tục di chuyển và gây hại cục
bộ.
1.2. Trên cây
ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, chuột
hại rải rác. Sâu keo mùa thu hại cục bộ.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây ăn quả:
Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây
bưởi.
1.5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ
sâu non trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví
dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG,
SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Hd-Fortuner 150 EC, Indogold 150 SC, Rigell 800 WG, Dylan 2.0EC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC,
Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG,...). Theo dự báo của đài khí tượng thủy văn
khu vực Việt Bắc trong kỳ tới trời tiếp tục có mưa rào và dông trên diện rộng. Những diện tích phun xong gặp mưa cần kiểm tra
lại, nếu mật độ sâu còn cao vượt ngưỡng thì nhất thiết phải phun lại lần 2.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm
ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích
thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng
lúa bị bệnh.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:
Anvil 5SC, Chevin
5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP,
Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...
- Rầy các loại:
Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40
con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Confidor 050 EC, Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda gold 4WG,Virtako 40WG, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Sieuray
250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP,
Karate® 2.5 EC, Boxing 405EC, ...
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón
phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
* Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi rầy các loại, sâu đục thân
và diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa làm đòng.
2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng
trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
I
|
Cây lúa - vụ mùa
|
I.a
|
Lúa sớm
|
1
|
Sâu CLN
|
778,2
|
442,3
|
|
|
1.220,5
|
-2.043,8
|
+1.220,5
|
2.428
|
Hạ
Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, TP.Việt Trì
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
589,9
|
536,6
|
|
|
1.126,5
|
+801,3
|
-897,7
|
578,4
|
Phù
Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, TP.Việt Trì
|
3
|
Trứng sâu đục
thân 2C
|
70,5
|
87,7
|
17,7
|
175,9
|
175,9
|
+175,9
|
+139,9
|
105,5
|
Phù
Ninh
|
4
|
Sâu đục thân 2C
|
87,7
|
|
|
|
87,7
|
+87,7
|
+45,7
|
|
Phù
Ninh
|
5
|
Trưởng thành sâu
ĐT2C
|
16,2
|
|
|
|
16,2
|
+16,2
|
+16,2
|
|
Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba
|
6
|
Rầy các loại
|
35,9
|
53,8
|
|
|
89,7
|
+89,7
|
+62,3
|
53,8
|
Yên
Lập
|
7
|
Bệnh ĐSVK
|
120,5
|
|
|
|
120,5
|
-44,1
|
+12,5
|
141
|
TP.Việt
Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Lâm Thao
|
8
|
Chuột
|
48,1
|
|
|
|
48,1
|
-10,4
|
-27,2
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập,
|
I.b
|
Lúa trung
|
1
|
Sâu CLN
|
3.427,6
|
2.720,7
|
883,2
|
|
7.031,5
|
+7.016,9
|
+6.275,6
|
5.456
|
12/13
huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
861,7
|
76,1
|
|
|
937,8
|
+937,8
|
-856,7
|
90,7
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng,
TP.Việt Trì, Thanh Thủy
|
3
|
Rầy các loại
|
125,6
|
|
|
|
125,6
|
+125,6
|
+31,1
|
|
Yên
Lập, Thanh Sơn
|
4
|
Chuột
|
116,6
|
|
|
|
116,6
|
-67,9
|
-101,3
|
|
Yên
Lập, TP.Việt Trì, Tam Nông, Lâm Thao
|
5
|
Bệnh ĐSVK
|
105,8
|
|
|
|
105,8
|
-14
|
-282,1
|
101,5
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
72
|
|
|
|
72
|
-70
|
-460,5
|
|
Yên
Lập
|
7
|
Trưởng thành sâu
ĐT2C
|
25,2
|
|
|
|
25,2
|
+25,2
|
+25,2
|
|
Cẩm Khê,
Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ
|
II
|
Cây ngô - Hè thu
|
1
|
Sâu
keo mùa thu
|
25,2
|
9,7
|
|
|
9,7
|
+34,9
|
+34,1
|
9,7
|
Tân
Sơn
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
51,2
|
|
|
|
51,2
|
+29,2
|
-12,9
|
|
Tam
Nông, TX. Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Thủy
|
III
|
Cây
chè
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
805
|
|
|
|
805
|
+209
|
-291,7
|
|
Tân
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
529,9
|
|
|
|
529,9
|
-87
|
+213,4
|
|
Tân
Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa
|
3
|
Rầy
xanh
|
241,5
|
|
|
|
241,5
|
-66,8
|
-489,6
|
|
Yên
Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
IV
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề
|
1
|
Sâu
xanh ăn lá
|
35
|
85
|
|
|
120
|
+120
|
+120
|
100
|
Tân
Sơn
|