SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số:
32/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 6 tháng 08 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật
gây hại cây trồng
(Từ ngày 31 tháng
7 năm 2020 đến
ngày 6 tháng
8
năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 27 - 28,50 C; Cao nhất:29 - 310 C;Thấp nhất:25 - 260 C.
Độ ẩm trung bình: 78,5 - 83%; Cao nhất: 90 - 93%; Thấp nhất: 67 - 73%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Do chịu ảnh
hưởng của hoàn lưu phía Tây cơn bão số 2
nên có mưa vừa đến mưa rất to (1-5/8).
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a,
Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
Đứng cái - làm đòng
|
6.954,8
|
|
Trung
|
Đứng cái - làm đòng
|
18.484,6
|
|
Tổng:
|
25.439,4
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Hè thu
|
Trỗ cờ - làm hạt
|
3.928
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: PT Quả
|
4.346
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu
hoạch
|
16.340
|
- Cây hàng năm: Chuối
|
Giống chuối tây: tiêu
xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng
|
3.960
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm 29/7
|
Đêm 30/7
|
Đêm 31/7
|
Đêm 1/8
|
Đêm 2/8
|
Đêm 3/8
|
Đêm 4/8
|
1
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
4
|
4
|
10
|
11
|
13
|
4
|
4
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
4
|
2
|
2
|
1
|
2
|
0
|
Trưởng thành sâu ĐT 2 chấm
|
2
|
2
|
1
|
3
|
3
|
2
|
2
|
Trưởng thành sâu CLN
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
2
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy Nâu
|
5
|
3
|
1
|
0
|
3
|
2
|
0
|
Rầy Nâu nhỏ
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
0
|
1
|
2
|
4
|
3
|
4
|
0
|
3
|
Phù Ninh
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Nâu
|
12
|
10
|
8
|
7
|
5
|
3
|
2
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
10
|
14
|
13
|
11
|
7
|
5
|
3
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
14
|
13
|
17
|
14
|
9
|
6
|
3
|
Ghi
chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
CB
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu CLN
|
Lúa sớm
|
8,0 - 12
|
20 - 40
|
56 - 80
|
172
|
89
|
8
|
3
|
4
|
|
5
|
|
281
|
Sâu CLN
|
Lúa trung
|
2,1 - 8,0
|
12 - 20
|
|
75
|
39
|
4
|
6
|
14
|
|
15
|
|
153
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Đứng cái - làm đòng)
|
1
|
Sâu CLN
|
8,0 - 12
|
20 - 40
|
56 - 80 (LT,TN,PN)
|
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Bệnh ĐSVK
|
0,4 - 5,6
|
11,4 - 12
|
24 - 35 (LT,TN)
|
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
1,2 - 8,0
|
12,4 - 20
|
|
|
Lâm
Thao, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê
|
4
|
Chuột
|
0,1 - 0,3
|
1,0 - 4,2
|
|
|
Lâm
Thao, Thanh Ba, Yên Lập
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Đứng cái - làm đòng)
|
1
|
Bệnh ĐSVK
|
2,5 - 8,8
|
15 - 20
|
|
|
Tam
Nông,Lâm Thao, Thanh Ba
|
2
|
Chuột
|
0,3 - 1,0
|
2,2 - 5,4
|
|
|
Đoan
Hùng, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
1,2 - 6,8
|
12
|
|
|
Yên
Lập
|
4
|
Rầy các loại
|
12 - 80
|
320 - 640
|
1050(ThS)
|
|
Thanh
Sơn
|
5
|
Sâu CLN
|
2,1 - 8,0
|
12 - 20
|
|
|
Lâm
Thao
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: Trỗ cờ - làm hạt)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,7 - 3,0
|
8,0 - 13,3
|
|
|
TX.
Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
III
|
Cây
chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,7 - 3,2
|
4,0 - 8,0
|
|
|
Thanh
Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,6 - 2,8
|
5,0 - 7,0
|
|
|
Đoan
Hùng, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,6 - 1,7
|
4,0 - 7,0
|
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Đứng cái - làm đòng)
|
1
|
Sâu CLN
|
1.387,9
|
1.551,1
|
325,3
|
|
3.264,3
|
712
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Bệnh ĐSVK
|
139
|
25,6
|
|
|
164,6
|
56,3
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
325,2
|
|
|
|
325,2
|
|
Lâm
Thao, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê
|
4
|
Chuột
|
58,5
|
|
|
|
58,5
|
|
Lâm
Thao, Thanh Ba, Yên Lập
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Đứng cái - làm đòng)
|
1
|
Bệnh ĐSVK
|
101,5
|
18,3
|
|
|
119,8
|
43,3
|
Tam
Nông,Lâm Thao, Thanh Ba
|
2
|
Chuột
|
184,5
|
|
|
|
184,5
|
|
Đoan
Hùng, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
142
|
|
|
|
142
|
|
Yên
Lập
|
4
|
Rầy các loại
|
69,4
|
|
|
|
69,4
|
|
Thanh
Sơn
|
5
|
Sâu CLN
|
14,6
|
|
|
|
14,6
|
|
Lâm
Thao
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: trỗ cờ - làm hạt)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
22
|
|
|
|
22
|
|
TX.
Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
616,9
|
|
|
|
616,9
|
|
Thanh
Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
596
|
|
|
|
596
|
|
Đoan
Hùng, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Rầy
xanh
|
308,3
|
|
|
|
308,3
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày tháng
năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
*
Trên lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 8,0 - 12 con/m2, cao 20 - 40 con/m2,
cục bộ 56 - 80 con/m2 (Lâm
Thao, Tam Nông, Phù Ninh); diện tích nhiễm 3.264,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.387,9 ha,
trung bình 1.551,1 ha, nặng 325,3 ha (Lâm Thao, Tam Nông,
Thanh Ba, Phù Ninh)); tăng so với CKNT 2.315,3 ha. Diện tích đã
phòng trừ 712 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
phổ biến 0,4 - 5,6 %, cao 11,4 - 12 %, cục bộ 24 - 35% (Bản Nguyên, Vĩnh Lại - Lâm Thao; Lam Sơn - Tam Nông); diện tích nhiễm 164,6 ha (Nhiễm nhẹ 139 ha, trung
bình 25,6 ha) tại Tam Nông, Lâm Thao, Thanh
Ba; tăng so với CKNT 146,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 56,3 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ phổ biến
1,2 - 8,0 %, cao 12,4 - 20 %; diện tích nhiễm 325,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Lâm Thao, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 534,1
ha.
- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,1 - 0,3
%, cao 1,0 - 4,2 %; diện tích bị hại 58,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Lâm
Thao, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 104,9 ha.
*
Trên lúa trung:
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
phổ biến 2,5 - 8,8%, cao 15 - 20%; diện tích nhiễm 119,8 ha (Nhiễm nhẹ 101,5
ha, trung bình 18,3 ha) tại Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba; tăng so với CKNT 95,6
ha. Diện tích đã phòng trừ 43,3 ha.
- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,3 - 1,0
%, cao 2,2 - 5,4 %; diện tích bị hại 184,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Đoan
Hùng, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 50,1 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến
1,2 - 6,8 %, cao 12 %; diện tích nhiễm 142 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên
Lập; tăng so với CKNT 104 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
12 - 80 con/m2, cao 320 - 640 con/m2,
cục bộ 1.050 con/m2 (Thanh
Sơn); diện tích nhiễm 69,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 69,4 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 2,1 - 8,0 con/m2, cao 12 - 20 con/m2;
diện tích nhiễm 14,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so
với CKNT 1.862,3 ha.
3.2. Trên
cây ngô:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ phổ biến
0,7 - 3,0 %, cao 8,0 - 13,3 %; diện tích nhiễm 22 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.
Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 49 ha.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 3,2 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 616,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Sơn, Tân
Sơn, Yên Lập, Đoan
Hùng; tăng so với CKNT 174 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,8 %, cao 5,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 596 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Đoan Hùng, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm
Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 127,7 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 1,7 %, cao 4,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 308,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân
Sơn, Cẩm Khê;
giảm so với CKNT 366,5 ha.
3.4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Sâu non nở, di chuyển và
gây hại rải rác, mật độ trung bình 40 - 50 con/cây, cao 70 - 80 con/cây, phát
dục chủ yếu tuổi 3 - 4.
Ngoài ra: Bệnh khô cành
khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây
hại cục bộ trên cây keo.
3.6.
Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ
nẹt hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 6 tiếp tục ra,
di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa, sâu non tiếp tục nở rộ và gây hại trên
các trà lúa trong tuần tới, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây
trắng lá hoàn toàn nếu thời tiết tiếp tục mưa và không được phòng trừ kịp thời,
ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa Mùa.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong thời gian tới, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, sau đợt mưa lớn. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong
giai đoạn làm đòng, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các
giống mẫn cảm (Khang Dân 18, Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm,
TBR 225,...).
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới,
thời tiết có nắng
mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, kết hợp với bón đón đòng bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình,....
- Rầy các
loại: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ, cần phải theo dõi để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
- Ngoài ra:
Chuột tiếp tục di chuyển và gây hại cục
bộ, sâu đục thân hại rải rác đối với lúa trỗ sớm.
1.2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại
rải rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây ăn quả:
Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây
bưởi.
1.5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Sâu cuốn
lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 20 con/m2 sử dụng các loại
thuốc trừ
sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever
300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Hd-Fortuner 150 EC, Indogold
150 SC, Rigell 800 WG, Dylan 2.0EC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC,
Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG,...). Dự báo mưa diện rộng vẫn tiếp tục diễn
ra trong những ngày tới, do đó thời điểm phòng trừ đối với các trà có thể kéo
dài, trà
Mùa sớm đến 8/8, trà Mùa trung đến 12/8, có thể tăng nồng độ thuốc hoặc hỗn hợp thuốc để tăng hiệu quả. Những
diện tích phun xong gặp mưa cần kiểm tra lại, nếu mật độ sâu còn cao vượt
ngưỡng thì nhất thiết phải phun lại.
-
Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu
2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen
20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun
kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa
học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Bệnh khô
vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ
bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón
phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh
dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
* Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi rầy các loại, sâu đục thân
và diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa làm đòng.
2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng
trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
I
|
Cây lúa - vụ mùa
|
I.a
|
Lúa sớm
|
1
|
Sâu CLN
|
1.387,9
|
1.551,1
|
325,3
|
|
3.264,3
|
+3.264,3
|
+2.315,3
|
712
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Bệnh ĐSVK
|
139
|
25,6
|
|
|
164,6
|
+109
|
+146,5
|
56,3
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
325,2
|
|
|
|
325,2
|
+309,6
|
-534,1
|
|
Lâm
Thao, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê
|
4
|
Chuột
|
58,5
|
|
|
|
58,5
|
-198,8
|
-104,9
|
|
Lâm
Thao, Thanh Ba, Yên Lập
|
I.b
|
Lúa trung
|
1
|
Bệnh ĐSVK
|
101,5
|
18,3
|
|
|
119,8
|
+105,2
|
+95,6
|
43,3
|
Tam
Nông,Lâm Thao, Thanh Ba
|
2
|
Chuột
|
184,5
|
|
|
|
184,5
|
-137,8
|
+50,1
|
|
Đoan
Hùng, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
142
|
|
|
|
142
|
-75,4
|
+104
|
|
Yên
Lập
|
4
|
Rầy các loại
|
69,4
|
|
|
|
69,4
|
+69,4
|
+69,4
|
|
Thanh
Sơn
|
5
|
Sâu CLN
|
14,6
|
|
|
|
14,6
|
-26,9
|
-1.862,3
|
|
Lâm
Thao
|
II
|
Cây ngô - Hè thu
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
22
|
|
|
|
22
|
+5,5
|
-49
|
|
TX.
Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
III
|
Cây
chè
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
616,9
|
|
|
|
616,9
|
-250,8
|
+174
|
|
Thanh
Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
596
|
|
|
|
596
|
-547,3
|
-127,7
|
|
Đoan
Hùng, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Rầy
xanh
|
308,3
|
|
|
|
308,3
|
-246,4
|
-366,5
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê
|