SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 290
/TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 4 tháng 9 năm 2020
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 08/2020
Dự báo tình hình SVGH tháng 09/2020
I/ TÌNH
HÌNH SVGH TRONG THÁNG 08/2020:
1. Trên lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 10.622 ha (Nhiễm
nhẹ 4.977,3 ha, trung bình 4.436,2 ha, nặng 1.208,5 ha (Lâm Thao, Phù Ninh, Tam
Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ, Đoan Hùng)); tăng so với CKNT 7.040,7 ha. Diện
tích đã phòng trừ 9.007 ha; lần 2 là 401 ha (Phù Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam
Nông, Thanh Thủy).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.838,5 ha (Nhiễm
nhẹ 3.042,1 ha, trung bình 1.667,6 ha, nặng 128,8 ha (Hạ Hòa, Thanh Ba)); giảm so với CKNT
142,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 3.388,3 ha.
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 2.351,8 ha (Nhiễm
nhẹ 1.625,5 ha, trung bình 726,3 ha); tăng so với CKNT 2.215,3 ha. Diện tích đã
phòng trừ 915,4 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm 152,4 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 35,5 ha. Diện tích nhiễm trứng 488,2 ha
(Nhiễm nhẹ 249,8 ha, trung bình 220,7 ha, nặng 17,7 ha (Phù Ninh)); giảm so với
CKNT 137,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 105,5 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 526,5 ha (Nhiễm
nhẹ 445 ha, trung bình 81,5 ha); giảm so với CKNT 130,4 ha. Diện tích đã phòng
trừ 462,8 ha, trong đó lần 2 là 13,3 ha (Lâm Thao).
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 116,9 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 30,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 116,9 ha.
- Chuột: Diện tích bị hại
594,4 ha (Hại nhẹ 585,5 ha, trung bình 8,9 ha); tăng so với CKNT 70,5 ha.
- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 207,9 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 399,4 ha.
- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 88,8 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ); giảm so với CKNT 699,4 ha.
2. Trên ngô hè thu:
-
Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 167,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 63,8
ha.
-
Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 34,9 ha (Nhiễm nhẹ 25 ha, trung bình 10 ha); tăng
so với CKNT 31,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 10 ha.
-
Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 25,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với
CKNT 9,2 ha.
3. Trên cây chè:
-
Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.253 ha (Nhiễm nhẹ 1.131,7 ha, trung bình 121,3
ha); tăng so với CKNT 674,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 121,3 ha.
-
Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 975,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT
332,5 ha.
-
Rầy xanh: Diện tích nhiễm 637,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 556 ha.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 120
ha (Nhiễm nhẹ 35 ha, trung bình 85 ha); tăng so với CKNT 120 ha. Diện tích đã
phòng trừ 100 ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH
THÁNG 09/2020:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Rầy tiếp
tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây
hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý trên trà lúa mùa trung trỗ sau ngày
mùng 5 tháng 9. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Tân
Sơn,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng sau mưa
rào và dông, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt là trên
diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên những ruộng lúa đã và đang trỗ, cấy các
giống mẫn cảm (Khang Dân 18, Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm,
TBR 225,...). Các huyện cần lưu ý: TP.Việt
Trì, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Tam Nông, Phù Ninh,
Thanh Sơn, TX. Phú Thọ.
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày
tới, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tất
cả các huyện thành thị cần lưu ý.
Ngoài ra: Một số huyện có
diện tích lúa trỗ muộn (sau 05 tháng 9) cần chú ý phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ lứa
7 và sâu đục thân 2 chấm lứa 6. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan
Hùng, Hạ Hòa.
2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây
hại trên cây ngô mới trồng trên quy mô rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần
chú ý phòng trừ khi cây có 2-3 lá thật. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác
4. Trên cây ăn
quả: Nhện đỏ, rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, ruồi vàng,
bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn
lá bồ đề trong đầu tháng 9, để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Rầy
các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ
rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ
bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Confidor 050 EC, Nibas
50EC, Novi-ray 500WP, Comda gold 4WG, Virtako 40WG, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Sieuray
250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP,
Karate® 2.5 EC, Boxing 405EC, ...
- Sâu đục thân: Thăm đồng thường
xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để
giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2
hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại
thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako
40 WP, Netoxin 90WP, Shepatin 18EC,36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2
trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như:
Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,
Regent 800WG, ...) để tăng hiệu quả phòng trừ.
- Bệnh đốm sọc vi
khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC,
...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm
phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:
Anvil 5SC, Chevin
5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP,
Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...
* Các đối tượng khác:
Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
2. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác,
thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc
cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng,
bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua
ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK
6919S,...)
+ Biện pháp hoá
học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben
2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Chetsau 100WG, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match
050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có
thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp,
phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi: Phòng trừ ruồi đục quả bằng các biện pháp
tổng hợp; Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong
ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
-
Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo
để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (8b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 01 tháng 08 năm 2020 đến ngày 31 tháng 08 năm 2020)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước
(ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
Lúa
|
5,2 - 17
|
21 - 40;CB 56 - 72(PT,TN,ĐH,LT),cá biệt
120(TB)
|
10.622
|
4.977,3
|
4.436,2
|
1.208,5
|
|
7.040,7
|
9.007
|
13/13
huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,1 - 9,5
|
12 - 27;CB32 - 42(HH,TN,CK,TB)
|
4.838,5
|
3.042,1
|
1.667,6
|
128,8
|
|
-142,8
|
3.388,3
|
13/13
huyện, thành, thị
|
3
|
Rầy
các loại
|
65 - 178
|
210 - 860;CB1200 - 2200(YL,HH,CK,TN,ThS)
|
2.351,8
|
1.625,5
|
726,3
|
|
|
2.215,3
|
915,4
|
Thanh
Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Yên Lập, Tân Sơn, Tam Nông
|
4
|
Sâu
đục thân
|
0,1 - 0,8
|
1,0-
4,1
|
152,4
|
152,4
|
|
|
|
35,5
|
133,0
|
TP.Việt
Trì, Phù Ninh, Đoan Hùng
|
5
|
Sâu
đục thân (trứng)
|
0,01 - 0,04
|
0,1 - 0,8
|
488,2
|
249,8
|
220,7
|
17,7
|
|
-137,5
|
105,5
|
Phù
Ninh, TP. Việt Trì, Đoan Hùng
|
6
|
Sâu
đục thân (bướm)
|
0,01 - 0,09
|
0,1 - 1,0
|
41,4
|
41,4
|
|
|
|
34,6
|
|
Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Đoan Hùng, TX. Phú Thọ
|
7
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
0,6 - 8,8
|
10 - 17,5;CB24 - 35(LT,TN)
|
526,5
|
445
|
81,5
|
|
|
-130,4
|
462,8
|
Lâm
Thao, TP. Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Sơn, TX. Phú Thọ, Đoan Hùng,
Thanh Ba, Tam Nông
|
8
|
Bệnh
bạc lá
|
0,4 - 4,5
|
8,0 - 12
|
116,9
|
116,9
|
|
|
|
-30,6
|
116,9
|
Hạ
Hòa
|
9
|
Chuột
|
0,3 - 1,0
|
2,0 - 6,1
|
594,4
|
585,5
|
8,9
|
|
|
70,5
|
|
Yên
Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, TX. Phú Thọ, TP. Việt Trì, Tân Sơn, Tam
Nông, Thanh Sơn, Lâm Thao, Cẩm Khê
|
10
|
Bệnh
sinh lý
|
0,8 - 2,6
|
6,8 - 12
|
207,9
|
207,9
|
|
|
|
-399,4
|
|
Yên
Lập, Tân Sơn
|
11
|
Bọ
xít dài
|
0,1 - 0,3
|
2,0 - 4,0
|
88,8
|
88,8
|
|
|
|
-699,4
|
|
Thanh
Ba, Cẩm Khê
|
12
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô hè thu
|
0,8 - 2,6
|
6,0 - 17,8
|
167,5
|
167,5
|
|
|
|
63,8
|
|
Tam
Nông, TX. Phú Thọ, Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập
|
13
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,2 - 1,5
|
2,0 - 6,0
|
34,9
|
25
|
10
|
|
|
31,4
|
10
|
Tân
Sơn
|
14
|
Sâu
đục thân, bắp
|
1,2 - 4,0
|
6,6 - 14
|
25,7
|
25,7
|
|
|
|
9,2
|
|
Thanh
Ba, Hạ Hòa
|
15
|
Bọ
xít muỗi
|
Chè
|
1,0 - 4,4
|
6,0 - 8,0; CB 12(TS)
|
1253
|
1131,7
|
121,3
|
|
|
674,2
|
121,3
|
Tân
Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
16
|
Bọ
cánh tơ
|
0,6 - 3,0
|
4,0 - 8,0
|
975,3
|
975,3
|
|
|
|
-332,5
|
|
Đoan
Hùng, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
17
|
Rầy
xanh
|
0,4 - 3,0
|
4,0 - 8,0
|
637,2
|
637,2
|
|
|
|
-556
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê
|
18
|
Sâu
xanh ăn lá bồ đề
|
Cây lâm nghiệp
|
45 - 50
|
100 - 200
|
120
|
35
|
85
|
|
|
120
|
100
|
Tân
Sơn
|