thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 50
Đoan Hùng - Tháng 12/2015

(Từ ngày 07/12/2015 đến ngày 13/12/2015)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 07 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 20 oC; Cao: 28oC; Thấp: 16 oC.

- Độ ẩm trung bình: 60 %. Cao: 70%. Thấp: 50%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời rét có mưa nhỏ rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Ngô đông: 670 ha. Giống: NK4300, NK67, VLN 61, …. GĐST: chín sáp - chín sinh lý.

- Bưởi: 1580 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: chín - thu hoạch.

- Chè: 3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1,....Sinh trưởng: đốn

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo hạt...Sinh trưởng: phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Ngô: chín sáp – chín sinh lý

Bệnh đốm lá lớn

Bệnh đốm lá nhỏ

Bệnh khô vằn

1.833

8.00

Chuột

0.333

2.50

Sâu đục thân, bắp

0.30

2.00

2. Bưởi: chín – thu hoạch

Bệnh chảy gôm

Bệnh loét

0.123

2.30

Rệp sáp

0.187

2.60

Sâu vẽ bùa

0.27

2.10

3. Keo: phát triển thân lá

Bệnh khô lá


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

1. Ngô: chín sáp – chín sinh lý

Chuột

0.333

2.50

Sâu đục thân, bắp

0.30

2.00

Bệnh loét

2. Bưởi: chín – thu hoạch

Rệp sáp

0.187

2.60

Sâu vẽ bùa

0.27

2.10

Bệnh khô lá

3. Keo: phát triển thân lá

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 07 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2015)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

1. Ngô: chín sáp – chín sinh lý

2-6

8.00

Các xã , thị trấn

2

Chuột

1-2

2.50

20.075

20.075

-13.565

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân, bắp

1-1.5

2.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh loét

2. Bưởi: chín – thu hoạch

2.30

Các xã , thị trấn

2

Rệp sáp

1.4-1.6

2.60

Các xã , thị trấn

3

Sâu vẽ bùa

1.2-2.0

2.10

Các xã , thị trấn

1

Bệnh khô lá

3. Keo: phát triển thân lá

Xã Tiêu Sơn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại:

- Ngô: Chuột hại nhẹ cục bộ ổ. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân gây hại nhẹ. Bệnh gỉ sắt hại rải rác.

- Bưởi: Bệnh loét, sâu vẽ bùa, rệp hại nhẹ. Bệnh chảy gôm, nhện đỏ, sâu ăn lá gây hại nhẹ rải rác.

- Keo: Bệnh khô cành khô lá, sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng.

- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Ngô: Chuột hại nhẹ - TB, cục bộ ổ. Sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác.

- Bưởi: Bệnh chảy gôm, rệp, bệnh loét, bệnh sẹo, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá gây hại nhẹ.

- Keo: Bệnh khô cành khô lá, sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Lê Thị Châm

Ngày 08 tháng 12 năm 2015

Trạm trưởng

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...