Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 17
Đoan Hùng - Tháng 4/2016

(Từ ngày 18/04/2016 đến ngày 24/04/2016)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 18 tháng 4 đến ngày 24 tháng 4 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 22 - 24 oC; Cao: 28 - 30 oC ; Thấp:  18 - 20 oC.

- Độ ẩm trung bình: 80 %       Cao: 85%       Thấp: 70%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời nắng, có mưa rào cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa trung: 1.080 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, CT16, Thục Hưng 6,… GĐST: Đứng cái – làm đòng.

- Lúa muộn: 2.520 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, CT16, Thục Hưng 6, KD, Q5, Thiên ưu 8, nếp … GĐST: Cuối đẻ nhánh - đứng cái.

- Ngô: 500 ha. Giống: NK 4300, NK 67, LVN 6, nếp…. GĐST: 8 lá - xoáy nõn.

- Chè: 3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1, hạt….GĐST: phát triển búp.

- Bưởi: 1.700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo hạt... Sinh trưởng: phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung:  Đứng cái – Làm đòng

Chuột

0.520

9.60

Bệnh khô vằn

1.56

12.40

Rầy các loại

15.023

120.00

Sâu đục thân

0.073

1.20

2. Lúa muộn: Cuối đẻ nhánh - đứng cái

Chuột

0.943

10.20

Bệnh khô vằn

1.747

10.50

Bọ trĩ

0.153

4.60

Bọ xít đen

0.267

8.00

Rầy các loại

8.343

93.00

3. Ngô: 8 lá –xoáy nõn.

Bệnh khô vằn

0.933

8.00

Sâu đục thân, bắp

0.133

4.00

4. Chè: Phát triển búp.

Bọ cánh tơ

0.433

3.00

Bọ xít muỗi

0.167

2.00

Nhện đỏ

1.767

12.00

Rầy xanh

1.333

6.00

5. Bưởi: Phát triển quả

Bệnh loét

0.08

2.40

Nhện đỏ

0.553

5.00


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Chuột

1. Lúa trung:  Đứng cái – Làm đòng

0.84

5.00

Bệnh khô vằn

Rầy các loại

15.023

120.00

Sâu đục thân

26

4

12

10

5

1

0.073

1.20

Chuột

2. Lúa muộn: Cuối đẻ nhánh - đứng cái

0.943

10.20

Bệnh khô vằn

Bọ trĩ

0.153

4.60

Bọ xít đen

0.267

8.00

Rầy các loại

41

6

15

12

6

2

8.343

93.00

Bệnh khô vằn

3. Ngô: 8 lá –xoáy nõn.

Sâu đục thân, bắp

0.133

4.00

Bọ cánh tơ

4. Chè: Phát triển búp.

0.433

3.00

Bọ xít muỗi

0.167

2.00

Nhện đỏ

1.767

12.00

Rầy xanh

1.333

6.00

Bệnh loét

5. Bưởi: Phát triển quả

Nhện đỏ

0.553

5.00

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17 tháng 4 đến ngày 20 tháng 4 năm 2016)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

1. Lúa trung:  Đứng cái – Làm đòng

2.2-2.4

5.00

40.086

40.086

+40.086

Các xã , thị trấn

2

Bệnh khô vằn

4.8-9.2

12.40

67.914

67.914

-4.086

Các xã , thị trấn

3

Rầy các loại

8-80

120.00

4

Sâu đục thân

1.20

Các xã, thị trấn

1

Chuột

2. Lúa muộn: Cuối đẻ nhánh - đứng cái

3.6-4.3

10.20

78.953

78.953

+78.953

29.202

Các xã , thị trấn

2

Bệnh khô vằn

4.6-8.4

10.50

29.202

29.202

-259.258

Các xã , thị trấn

3

Bọ trĩ

4.60

Các xã , thị trấn

4

Bọ xít đen

8.00

5

Rầy các loại

8-60

93.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

3. Ngô: 8 lá –xoáy nõn.

2-6

8.00

Các xã , thị trấn

2

Sâu đục thân, bắp

4.00

1

Bọ cánh tơ

4. Chè: Phát triển búp.

1-2

3.00

-61.328

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

2.00

-61.328

Các xã , thị trấn

3

Nhện đỏ

3-8

12.00

82.899

82.899

+82.899

Các xã , thị trấn

4

Rầy xanh

3-5

6.00

234.914

234.914

+112.258

Các xã, thị trấn

1

Bệnh loét

5. Bưởi: Phát triển quả

2.40

Các xã , thị trấn

2

Nhện đỏ

2.2-4.2

5.00

46.24

46.24

-39.356

Các xã , thị trấn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; BP xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Chuột gây hại nhẹ cục bộ ổ hại trung bình (tại Phúc Lai, Chân Mộng, Hùng Long, Yên Kiện, Sóc Đăng, Vân Đồn, Ngọc Quan). Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại phát sinh gây hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bọ xít đen, bọ xít dài, sâu đục thân hại rải rác.

- Lúa muộn: Chuột gây hại nhẹ cục bộ ổ hại trung bình (tại Hùng Quan, Minh Tiến, Tiêu Sơn, Hùng Long, Yên Kiện, Vụ Quang, Sóc Đăng). Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá, bọ trĩ, rầy các loại hại nhẹ. Bọ xít đen, ruồi đục nõn, sâu đục thân, sâu cuốn lá phát sinh hại rải rác.

- Ngô: Sâu đục thân, bệnh khô vằn hại nhẹ.

- Chè: Rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bộ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu phát sinh hại rải rác.

            - Bưởi: Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Rệp, bệnh loét hại nhẹ. Bọ xít, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm hại rải rác.

            - Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ.

            2. Biện pháp xử lý:

- Kiểm tra đôn đốc chăm sóc, bón đón đòng cho lúa.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng (bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, chuột, rầy các loại).

- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp, đôn đốc diệt chuột đồng loạt bằng biện pháp hóa học.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa xuân trung: Chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy các loại, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít, sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ.

- Lúa xuân muộn: Chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy các loại, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít, sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá, bọ trĩ phát sinh hại rải rác.

- Ngô: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ.

- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu hại rải rác.

- Bưởi: Nhện đỏ gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Rệp, bọ xít, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh sẹo phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chảy gôm gây hại nhẹ rải rác.

- Keo: Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại nhẹ.

- Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại cây trồng mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ ổ hại nặng.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Nam Giang

Ngày 19 tháng 4 năm 2016

Trạm trưởng

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...